Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học - Nguyễn Ngọc Tuyến

ppt 14 trang thungat 27/10/2022 2740
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học - Nguyễn Ngọc Tuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_32_tinh_theo_phuong_trinh_hoa_h.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học - Nguyễn Ngọc Tuyến

  1. Kiểm tra bài cũ : ?2. Đốt cháy kẽm (Zn) trong khí oxi (O2 ) ta thu đợc hợp chất kẽm oxít (ZnO) a, Hãy lập phơng trình của phản ứng trên ? b, Cho biết ý nghĩa của PTHH trên? c, Nếu có 13 (g) kẽm (Zn) phản ứng đủ với 3,2 (g) khớ oxi (O2 ).Tính khối lợng kẽm oxít (ZnO) tạo thành ? Lập PTHH: t0 2 Zn(r) + O2 (K) 2 ZnO (r) Cứ: 2 nguyờn tử Zn tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử ZnO Theo định luật bảo toàn khối lợng : mZn + mO2 = mZnO Thay số : 13 + 3,2 = mZnO Vậy mZnO = 16,2 (gam) Nếu đề bài chỉ cho biết khối lợng của kẽm (Zn) tham gia phản ứng là 13 (g). Vậy bằng kiến thức đã học liệu các em có tính đợc khối lợng khớ oxi (O2 ) tham gia phản ứng và khối lợng kẽm oxít (ZnO) tạo thành ?
  2. 0 Zn + O t ZnO =13(g)  Tóm tắt : Biết : (r) 2 (K) (r) ; mZn Tìm : mO2 =? ; mZnO = ?
  3. Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn 13 (g) kẽm (Zn) trong khí oxi (O2 ) ta thu t0 đợc hợp chất kẽm oxít (ZnO): Zn(r) + O2 (K) ZnO(r) Tính khối lợng khớ oxi (O2) tham gia và khối lợng kẽm oxít (ZnO) tạo thành trong phản ứng trên? Trong PTHH : Từ tỉ lệ hệ số các chất -> tỉ lệ số mol các chất t0 2 Zn(r) + O2 (K) 2 ZnO (r) Cứ : 2 mol ngtử Zn tác dụng với 1mol phân tử O2 tạo ra 2 mol phân tử ZnO Các em hãy thảo luận nhóm: ? Lập phơng trình hoá học của phản ứng. ? Tìm số mol của 13 (g) kẽm. - Căn cứ vào nhận xét về tỉ lệ số mol chất trong PTHH vừa rút ra ở trên và số mol kẽm tìm đợc. Hãy tìm: ? Số mol khớ oxi, số mol kẽm oxít. ? Khối lợng khớ oxi, khối lợng kẽm oxít.
  4.  Tiết 32 – Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRèNH HểA HỌC. I. Bằng cỏch nào tỡm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
  5. Tóm tắt : cho biết : mCaO = 70 (gam) t0 CaCO3 CaO + CO2 Tìm : mCa CO3 = ? Bài giải + 42(g) vôi sống (CaO) có số mol là : nCaO = mCaO : MCaO = 70 : 56= 1,25 (mol) + Lập PTHH: t0 CaCO3 CaO + CO2 +Theo phơng trình hoá học: Cứ : 1mol CaCO3 tham gia phản ứng thì thu đợc 1 mol CaO Vậy cần: 1,25 mol CaCO3 tham gia phản ứng thì mới thu đợc 1,25 mol CaO + Khối lợng đá vôi (CaCO3) cần nung là : mCaCO3 = nCaCO3 x MCaCO3 =1,25 . 100 = 125 (g) ( MCaCO3 =100 (g) )
  6. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Học thuộc phần ghi nhớ : Các bớc tiến hành trong SGK (chú ý bớc 1 và bớc 2 đặt bớc nào trớc cũng đợc thông thờng ngời ta lập PTHH trớc) + làm các bài tập: bài 1(b) / Tr 75 SGK ; bài 3 /(a,b ) / Tr 75 SGK