Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 33: Tính theo phương trình hoá học - Vũ Trọng Hiến

ppt 20 trang thungat 26/10/2022 3260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 33: Tính theo phương trình hoá học - Vũ Trọng Hiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_33_tinh_theo_phuong_trinh_hoa_h.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 33: Tính theo phương trình hoá học - Vũ Trọng Hiến

  1. MễN HểA HỌC LỚP 8 Kiểm tra bài cũ Đề bài Bài giảng Bài tập củng cố
  2. Hãy nêu các bớc của bài toán tìm khối lợng chất tham gia hay sản phẩm theo PTHH?
  3. • PTHH: Fe + 2HCl FeCl2+ H2 • Số mol của Fe là: n= m: M = 2,8: 56 = 0,05 mol • Theo PTHH: Cứ 1mol Fe tác dụng với 2mol HCl Vậy 0,05mol Fe tác dụng với x mol HCl nHCl= x= (0,05.2):1=0,1 mol • Khối lợng của HCl có trong 0,1 mol là: m= n.M= 0,1. 36,5= 3,65 (g)
  4. MễN HểA HỌC LỚP 8 Kiểm tra bài cũ Đề bài Bài giảng Bài tập củng cố 1. Bằng cỏch nào cú thể tỡm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? 2. Bằng cỏch nào cú thể tỡm được thể tớch chất khớ tham gia và sản phẩm? a. Vớ dụ 1: Cho Fe tác dụng với axit clohiđric : Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng. Tính thể tích khí H2 ở đktc?
  5. Bài giải • Số mol của Fe là: n= m: M = 2,8: 56 = 0,05 mol • PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 • Theo PTPƯ: Cứ 1 mol Fe tạo ra 1 mol H2 Vậy 0,05 mol Fe tạo ra 0,05 mol H2 • Thể tích H2 ở đktc là: V= n.22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 lít
  6. • Bớc 1: Tỡm số mol (hay lợng chất ) n= m: M(mol) n= V: 22,4( lít) • Bớc 2: Viết PTHH của phản ứng • Bớc 3: Dựa vào hệ số PTHH và số mol đã biết, lập tỉ lệ mol và suy ra số mol chất tham gia hoặc sản phẩm theo yêu cầu. • Bớc 4: Chuyển đổi số mol chất thành thể tích khí ở đktc. V= n. 22,4 (lít)
  7. • Bài giải: to • a/ PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 • b/ Số mol của P có trong 6,2 g là: n= 6,2: 31 = 0,2 mol Theo PTHH: Cứ 4 mol P tác dụng hết với 5 mol O2 Vậy 0,2 mol P tác dụng hết với x mol O2 x= (0,2 .5) : 4 = 0,25 mol Thể tích O2 ở đktc cần dùng là: V = 0,25. 22,4 = 5,6 lít
  8. Bài giải t0 • PTPƯ : S + O2 SO2 • Số mol của S có trong 3,2g S là : n= 3,2: 32 = 0,1 mol • Theo PTPƯ ta có : nS = n = 0,1 (mol) SO2 • → Thể tích của SO2 (ở đktc) là : V = 0,1.22,4 = 2,24 (l) • Vậy đáp án đúng là (C)
  9. Bài giải t0 • PTPƯ : 2Mg + O2 2MgO • Số mol của O2 có trong 11,2 lít (ở đktc) là : n= 11,2:22,4 = 0,05 mol • Theo PTPƯ ta có : n = 2n = 2.0,5 = 1 (mol) MgO O2 → mMgO = 1.40 = 40 (g) • Vậy đáp án đúng là B
  10. Hớng dẫn về nhà • Làm các bài tập và chuẩn bị trớc bài luyện tập 4 • Học thuộc phần ghi nhớ SGK – T 74 • Hớng dẫn bài 4 – SGK T75 Bớc 1: Viết PTHH Bớc 2: Tỡm số mol O2( để thu đợc CO2 duy nhất thỡ khí O2 và CO phản ứng hết) Bớc 3: Tỡm số mol của các chất ở các thời điểm khác nhau