Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 34: Bài luyện tập 4

ppt 13 trang thungat 26/10/2022 3820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 34: Bài luyện tập 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_34_bai_luyen_tap_4.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 34: Bài luyện tập 4

  1. Tiết 34 BÀI LUYỆN TẬP 4 HOÁ 8
  2. Bài 1 : Chọn đúng sai? Câu hỏi Đáp án 1. Mol là lượng chất chứa N nguyên tử Đ hoặc phân tử (N = 6.1023) 2. Khối lượng mol của nguyên tử có trị Đ số bằng nguyên tử khối 3. Khí CO2 nặng hơn không khí 15 lần S 4. Một mol chất khí bất kì nào ở cùng nhiệt độ 00C và áp suất 1atm đều có Đ thể tích 22,4l
  3. Bài 2: Đáp án 1.Cho PTPƯ 4Fe + 3O2 -> 2Fe2O3. Nếu số mol của Fe là 0,1 thì số mol của Fe2O3 là : A .0,1mol B.0,2 mol C C.0,05 mol 2.Tỉ khối của O2 so với H2 là : AA.16 B. 32 C.1/16 3.CTHH của một chất gồm 80%Cu và 20%O là AA. CuO B. Cu2O2 C.Cu2O 4.Khối lượng của 22,4l khí H2 (đktc) là : A. 22,4 g B B. 2 g C.Không tính được
  4. Bài tập tương tự bài tập 3 (Dạng tính theo CTHH) SGK : Bài 1,2,3 trang 71;bài 1,2,3 trang 79 SBT :21.1 ->21.6 trang 24 Đề cương ôn tập HK I : Dạng bài tính theo công thức hoá học
  5. Bài 4 : a,PTHH : Zn + 2HCl - > ZnCl2 + H2 b,Số mol của Zn là : 6,5 : 65 = 0,1 (mol) Theo PTPƯ : nHCl = 2nZn = 2 x 0,1 = 0,2 (mol) Khối lượng axít cần dùng là : mHCl = 0,2 x (1 +35,5) = 7,3 (g) c, Theo PTPƯ : nH2 = nZn = 0,1 (mol) Thể tích khí H2 (đktc) là : 0,1 x 22,4 = 2.24 (l)
  6. Bài 5: Nung 10g CaCO3 thu được 4,76 g CaO. Tính hiệu suất phản ứng. • Số mol của CaCO3 là : 10 : 100 = 0,1 mol • Số mol của CaO thực tế tạo ra là: • 4,76 : 56 = 0,085 mol • PTHH : CaCO3 -> CaO + CO2 • Theo PTPH 0,1 mol -> 0,1mol (lý thuyết ) • Vậy hiệu suất của phản ứng là : • H=(0,085:0,1) X 100% = 85%
  7. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh!