Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 39: Sự oxi hoá. Phản ứng hoá hợp. Ứng dụng của oxi
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 39: Sự oxi hoá. Phản ứng hoá hợp. Ứng dụng của oxi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_39_su_oxi_hoa_phan_ung_hoa_hop.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 39: Sự oxi hoá. Phản ứng hoá hợp. Ứng dụng của oxi
- Bài 6 sgk. Hãy giải thích vì sao: a, Khi nhốt một con dế mèn (hoặc con châu chấu) vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn? b, Ngời ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể cá sống ở các cửa hàng bán cá?
- Tiết 39 Sự oxi hoá- phản ứng hoá hợp I. Sự oxi hoá: ứng dụng của oxi to to to 1. Ví dụ: S + O → SO 2 2 4P + 5O2→ 2P2O5 CH4+ 2O2→ CO2 + 2H2O 2. Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá. II. Phản ứng hoá hợp: 1. Nhận xét các phản ứng: Cho biết số chất phản ứng và số chất sản phẩm trong các PƯHH sau: Phản ứng hoá học Số chất Số chất sản phản ứng phẩm 4P + 5O2 → 2P2O5 2 1 3Fe + 2O2 → Fe3O4 2 1 CaO + H2O → Ca(OH)2 2 1 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 3 1 Những phản ứng hoá học trên gọi là phản ứng hoá hợp.
- Bài 2: Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau:: to a) Cu + O2 > CuO e) BaO + CO2 > BaCO3 to b) KClO3 > KCl + O2 f) Mg + HCl > MgCl2 + H2 to c) FeO + H2 > Fe + H2O g) N2O5 + H2O > HNO3 to d) Fe + Cl2 > FeCl3 1. Những phản ứng nào là phản ứng hoá hợp? Lập phơng trình hoá học của các phản ứng hoá hợp đó? to a) 2Cu + O2 → 2CuO to d) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 e) BaO + CO2 → BaCO3 g) N2O5+ H2O → 2HNO3
- O2 ứng dụng của oxi
- Bài tâp 1sgk một số chất; sự oxi hoá; Dùng cụm từ thích hợp trong khung đốt nhiên liệu; sự hô hấp; để điển vào chỗ trống trong các câu sau: chất ban đầu a) Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá . b) Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ cóự một chất mới đợc tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu . c) Khí oxi cần cho sự hô hấp của ngời, động vật và cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
- Bài tập về nhà: ➢ Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 trang 87/SGK ➢ Xem trớc bài 26 : Oxit ➢ Đọc phần đọc thêm sgk. Hớng dẫn bài 3: Phần trăm metan 100% - 2% = 98% Tính lợng khí metan nguyên chất = (1.98)/100= 0,98m3 = 980dm3 CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O 22,4 dm3 2.22,4 dm3 980 dm3 x dm3 Tìm đợc x là tìm đợc thể tích khí oxi đã dùng.