Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 47: Tính chất - Ứng dụng của hidro

ppt 27 trang thungat 26/10/2022 8220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 47: Tính chất - Ứng dụng của hidro", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_47_tinh_chat_ung_dung_cua_hidro.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 47: Tính chất - Ứng dụng của hidro

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP.
  2. Tiết 47- Bài 31 TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO Nguyên tử hidro KHHH: H NTK: 1 Hidro Phân tử khí hidro CTHH: H2 PTK: 2 I. Tính chất vật lí
  3. Khí H2 9
  4. 2 d = H 2 29 kk - Khí hiđro nhẹ hơn không khí 14,5 lần. - Là chất khí nhẹ nhất.
  5. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị. - Khí hiđro nhẹ hơn không khí ( d = 2/29 ). - Khí hidro ít tan trong nước.
  6. Quan sát thí nghiệm Hiđro tác dụng với Oxi. H2 Zn HCl O2
  7. * Hiện tượng: - Khí hiđro cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước. - Khí hiđro cháy trong oxi mãnh liệt hơn. Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước.
  8. Ta tiến hành thí nghiệm: Đốt cháy hỗn hợp khí hiđro và oxi H2 2VH2 + 1VO2 O2 19
  9. ĐÁP ÁN: 1. Vì các phân tử H2 tiếp xúc với phân tử O2 , khi đốt chúng lập tức phản ứng rất nhanh với nhau và tỏa nhiều nhiệt. Nhiệt này làm cho thể tích hơi nước tạo thành tăng lên đột ngột nhiều lần, làm chấn động mạnh không khí, gây ra tiếng nổ. 2.Vì khí H2 được đốt cháy khi tiếp xúc với oxi không đúng thể tích 2:1 thì sẽ không gây hỗn hợp nổ. 3.Dùng một ống nghiệm thu H2 thoát ra dùng ngón tay cái bịt kín miệng ống rồi đưa lại ngọn lửa đèn cồn mở ngón tay ra nếu hiđro có lẫn oxi sẽ gây ra tiếng nổ, ta tiếp tục thử cho đến khi có tiếng nổ nhỏ, hoặc không nổ tức là hiđro đã gần tinh khiết. 21
  10. Bài tập 3: Đốt cháy 2,8 lít khí hiđro (đktc) trong không khí sinh ra nước. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng. Hướng dẫn Lập PTHH n n m = ? => H2 H2O H2O Dựa vào pthh tính được số mol H2O
  11. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài. - Làm bài tập 6 (SGK/109). - Chuẩn bị phần còn lại của bài.