Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 5: Nguyên tử
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 5: Nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_5_nguyen_tu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 5: Nguyên tử
- Một số quy định Phần phải ghi vào vở - Các đề mục - Khi xuất hiện biểu tượng: ở đầu dòng
- Tiết 5 NGUYÊN TỬ I. Nguyên tử là gì?
- Em có nhận xét gì về kích thước nguyên tử? 1 cm 108 = 0,00000001 cm
- Tiết 5 NGUYÊN TỬ I. Nguyên tử là gì? - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện Hạt nhân (+) - Nguyên tử gồm Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron (e, -)
- Proton,(p), (+) Nơtron,(n),không mang điện nguyên tử Heli electron
- + 8+ 11+ 19+ Hiđro Oxi Natri Kali So sánh số p và số e trong mỗi nguyên tử ?
- Nguyên tử gồm những loại hạt nào ? Proton Nguyên tử gồm 3 loại hạt Notron Electron Khối lượng nguyên tử được tính: mp + mn + me = m nguyên tử Hay m hạt nhân + me = m nguyên tử Tuy nhiên:
- Tiết 5 NGUYÊN TỬ I. Nguyên tử là gì? II. Hạt nhân nguyên tử Proton (p, +) -Hạt nhân nguyên tử tạo bởi Notron (n), không mang điện Số p = số e - Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
- 11+ 8+ + 2+ Hiđro Heli Oxi Natri Trong nguyên tử electron chuyển động và sắp xếp ra sao ?
- + 8+ 11+ 17+ Hiđro Oxi Natri Clo Bài tập 1: Hoàn thành bảng sau: Nguyên tử Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng Clo 3 Natri 3 Oxi 2 Hiđro 1
- Tiết 5 NGUYÊN TỬ Proton,(p), (+) mp= 1,672. 10-24 g Hạt nhân nơtron,(n), Đ/tích: Không mn= 1,6748. 10-24 g Hạt vô cùng nhỏ. Nguyên tử Trung hòa về điện. Số e = số p. m hạt nhân ~ m nguyên tử Lớp electron,(e), (-) electron me= 0,0009109. 10-24 g
- BÀI VỀ NHÀ - Bài 3/15 (SGK). - Bài 4.1; 4.2; 4.3 (SBT). - Đọc bài đọc thêm trang 16 SGK. - Xem trước bài : Nguyên tố hoá học.