Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 63: Nồng độ dung dịch (Tiếp) - Bùi Đức Huy

ppt 17 trang thungat 27/10/2022 2880
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 63: Nồng độ dung dịch (Tiếp) - Bùi Đức Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_63_nong_do_dung_dich_tiep_bui_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 63: Nồng độ dung dịch (Tiếp) - Bùi Đức Huy

  1. Phòng giáo dục Đan phợng Trờng thcs tô hiến thành 
  2. Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008 Môn: Hóa học 8 1. Bài 6b (SGK): Tính số gam chất tan dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% ? 2. Nêu khái niệm nồng độ phần trăm của dung dịch ? Viết công thức tính ? 3. Hòa tan 10g NaCl vào 40 g nớc. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đợc ?
  3. Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008 Môn: Hóa học 8 Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%) II. Nồng độ mol của dung dịch (Cm) * Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch n * Công thức: C = (mol /l) M V Trong đó: CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/lít) n : số mol chất tan (mol) V : thể tích dung dịch (lít) •Chú 1 lít = 1000ml ý: 1lít = 1 dm3 1ml = 1cm3
  4. Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008 Môn: Hóa học 8 Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp) Phiếu học tập số 1 Bài 1: (nhóm 1, 2) Bài giải Bài 1: Trong 400 cm3 dung dịch NaOH 3 có hòa tan 32 gam NaOH. Tính • 400cm = 0,4 l m 32 nồng độ mol của dung dịch ? • n = = = 0,8(mol) NaOH M 40 n 0,8 •C = = = 2(M) M NaOH V 0,4 Bài 2: (nhóm 3, 4) Bài 2: Tính khối lợng của H SO có 2 4 • 50ml = 0,05l trong 50ml dung dịch H2SO4 2M ? • n = C V = 2 0,05 = 0,1(mol) H2SO 4 M • m = n M = 0,1 98 = 9,8(g) H2SO 4
  5. Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008 Môn: Hóa học 8 Thí dụ 2: Trộn 2 lít dung dịch đờng 0,5M với 3 lít dung dịch đờng 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đờng sau khi trộn. Giải: Bài này dùng quyáp dụngtắc đ ờngquy tắc đờng chéo ta có: chéo đợc không nhỉ ? C C - C 1 2 C − C V C 2 = 1 C - C C1 − C V2 C2 1 C − 0,5 3 Thay số ta có: = 1− C 2 2C – 1 = 3 – 3C 5C = 4 C = 0,8 (M) Nhận xét: Quy tắc đờng chéo có thể áp dụng khi pha trộn 2 dung dịch có cùng loại nồng độ (cùng C%; cùng CM), cùng loại chất tan.
  6. Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008 Môn: Hóa học 8 Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp) Phiếu học tập số 3 Các nhóm thảo luận và giơ phơng án trả lời đúng: 1. Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là: A) 0,233M; B) 23,3M; C) 2,33M; D) 233M; 2. Số gam chất tan có trong 1dm3 dung dịch NaCl 0,5M là: A) 58,5 g ; B) 5,58 g ; C) 29,25 g ; D) 29 g
  7. Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008 Môn: Hóa học 8 Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp) Trò chơi: Nhanh – chính xác Điền “Đ” nếu đúng hoặc “S” nếu sai vào các Đội A Đội B ô trống trong mỗi khẳng định sau. 1. Nồng độ mol là số gam chất tan trong 1 lít dung dịch 2. 600 gam dung dịch chứa 24 g KCl có nồng độ là 4% 3. Nồng độ phần trăm là số gam chất tan trong 100 g nớc. 4. Dung dịch H2SO4 0,05M chứa 9,8g H2SO4. Thể tích của dung dịch là 1lít. 5. 250 ml dung dịch CaCl2 1M chứa 0,25 mol CaCl2
  8. Thứ Ba, ngày 22 tháng 4 năm 2008 Môn: Hóa học 8 Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%) II. Nồng độ mol của dung dịch (Cm) 1. Định nghĩa: Nồng độ mol của dung dịch là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch n 2. Công thức: C = M V Trong đó: CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/lít) n : số mol chất tan (mol) V : thể tích dung dịch (lít) •Chú ý: 1 lít = 1000ml 1lít = 1 dm3 1ml = 1cm3