Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 65: Nồng độ dung dịch (Tiết 1) - Nguyễn Thị Phương Thảo

ppt 36 trang thungat 27/10/2022 2600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 65: Nồng độ dung dịch (Tiết 1) - Nguyễn Thị Phương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_65_nong_do_dung_dich_tiet_1_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 65: Nồng độ dung dịch (Tiết 1) - Nguyễn Thị Phương Thảo

  1. Trường THCS Trần Hưng Đạo Tổ: Hóa - Sinh GV: Nguyễn Thị Phương Thảo
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Xác định độ tan của muối trong Na23 CO nước ở 18 0 C . Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 gam trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa.
  3. 1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH a. Định nghĩa b. Công thức c. Các ví dụ 2. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH
  4. Tiết : 65 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch a. Định nghĩa: SGK Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
  5. Tiết : 65 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch Dung dịch đường a. Định nghĩa: SGK có nồng độ 40%. VD 1: Dung dịch muối ăn có Cho biết điều gì? nồng độ 25%. Cho biết trong 100 gam dung dịch muối ăn có 25 gam chất tan (muối ăn) và 75 gam nước VD 2: Dung dịch đường có nồng độ 40%. Cho biết trong 100 gam dung dịch đường có 40 gam chất tan (đường) và 60 gam nước
  6. Tiết : 65 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch Bài tập cho biết gì? a. Định nghĩa: SGK Yêu cầu làm gì? VD: * Bài tập áp dụng: 1/ Hòa tan 50g natri nitrat vào 450g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được? Cho biết: mgct = 50 mgdm = 450 =mdd ? Tính : C%=?
  7. Tiết : 65 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch Ở 200 C , độ tan của a. Định nghĩa: SGK muối ăn là 36g. Tính VD: nồng độ phần trăm * Bài tập áp dụng: của dung dịch bão hòa 1/ Hòa tan 50g natri nitrat muối ăn ở nhiệt độ đó. vào 450g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
  8. Tiết : 65 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch ĐÁP ÁN a. Định nghĩa: SGK VD: 100g nước hòa tan 36g muối ăn * Bài tập áp dụng: Khối lượng dung dịch: 100+36=136(g) 1/ Hòa tan 50g natri nitrat Trong 136g dung dịch có 36g chất tan) vào 450g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung 100g xg dịch thu được? 2/ Ở 200 C, độ tan của muối 36 ăn là 36g. Tính nồng độ xg= 100 = 26,47( ) phần trăm của dung dịch 136 bão hòa muối ăn ở nhiệt độ - Trong 100g dung dịch có chứa 26,47g đó. chất tan. Vậy dung dịch bão hòa muối ăn ở 20 0 C có nồng độ 26,47%
  9. Tiết : 65 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch a. Định nghĩa: SGK CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM * Ví dụ: b. Công thức: m C%= ct 100% mdd
  10. Tiết : 65 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch a. Định nghĩa: SGK * Ví dụ: m b. Công thức: C%= ct 100% +mct : Khối lượng chất tan (g) mdd m : Khối lượng chất tan (g) ct +mdd : Khối lượng dung dịch (g) mdd: Khối lượng dung dịch (g)
  11. Tiết : 65 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch a. Định nghĩa: SGK * Ví dụ: C% m b. Công thức: C%= ct 100% +mmct = dd mdd 100% m : Khối lượng chất tan (g) ct 100% : Khối lượng dung dịch (g) mdd +mm = dd C% ct
  12. Tiết : 65 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch a. Định nghĩa: SGK Ví dụ 1: Hòa tan 15 gam * Ví dụ: m NaCl vào 45 gam nước. b. Công thức: C%= ct 100% mdd Tính nồng độ phần trăm mct : Khối lượng chất tan (g) của dung dịch? mdd: Khối lượng dung dịch (g)
  13. Tiết : 65 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch ĐÁP ÁN a. Định nghĩa: SGK * Ví dụ: mct - Khối lượng dung dịch chứa 15g b. Công thức: C%= 100% NaCl: mdd mdd=+ m ct m dm mct : Khối lượng chất tan (g) =15g + 45 g = 60 g mdd: Khối lượng dung dịch (g) * Ví dụ 1: Hòa tan 15 gam - Nồng độ phần trăm của dung dịch chứa 15g NaCl: NaCl vào 45 gam nước. Tính m nồng độ phần trăm của C%= ct 100% dung dịch? mdd * Giải: m= m + m =15 g + 45 g = 60 g 15 dd ct dm = 100% m 15 60 C%=ct 100% = 100% = 25% = 25% mdd 60
  14. Tiết : 65 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch Ví dụ cho biết các a. Định nghĩa: SGK đại lượng nào? Yêu * Ví dụ: cầu tìm đại lượng mct b. Công thức: C%= 100% nào? mdd mct : Khối lượng chất tan (g) m=150 gam mdd: Khối lượng dung dịch (g) dd * Ví dụ 1: C%= 14% * Ví dụ 2: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Tính khối mct = ? lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch?
  15. Tiết : 65 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch a. Định nghĩa: SGK Ví dụ 3: Hòa tan 50 gam * Ví dụ: đường vào nước, được m b. Công thức: C%= ct 100% dung dịch đường có m dd nồng độ 25%. Hãy tính: mct : Khối lượng chất tan (g) a. Khối lượng dung dịch mdd: Khối lượng dung dịch (g) * Ví dụ 1: đường pha chế được? * Ví dụ 2: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Tính khối b. Khối lượng nước cần lượng H2SO4 có trong 150 gam dùng cho sự pha chế? dung dịch? * Giải: C% 14% m= m = 150 = 21( g ) ct 100%dd 100%
  16. Tiết : 65 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch ĐÁP ÁN a. Định nghĩa: SGK a/ - Khối lượng dung dịch đường * Ví dụ: mct pha chế được: b. Công thức: C%= 100% 100% 100% mdd mmdd = ct = 50 mct : Khối lượng chất tan (g) C% 25% m : Khối lượng dung dịch (g) = 200(g ) dd Cách 2: - Gọi x là khối lượng nước cần dùng * Ví dụ 3: Hòa tan 50 gam cho sự pha chế: đường vào nước, được mdd =+ x50( g ) dung dịch đường có nồng m 50 độ 25%. Hãy tính: C%=ct 100% = 100% mxdd + 50 a. Khối lượng dung dịch 50 đường pha chế được? 25% = 100% =x 150 b. Khối lượng nước cần x + 50 dùng cho sự pha chế? mgdd =150 + 50 = 200( )
  17. - Bài vừa học: + Học vở ghi kết hợp SGK. + Làm bài tập 1 trang 145; 5, 7 trang 146 SGK. - Bài sắp học: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T2) 1/ Nồng độ mol của dung dịch cho biết điều gì? 2/ Công thức tình nồng độ mol của dung dịch?
  18. Trường THCS Trần Hưng Đạo Tổ: Hóa - Sinh GV: Nguyễn Thị Phương Thảo