Bài tập Chương 2 môn Hóa học Lớp 8

doc 14 trang thungat 28/10/2022 2280
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Chương 2 môn Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_chuong_2_mon_hoa_hoc_lop_8.doc

Nội dung text: Bài tập Chương 2 môn Hóa học Lớp 8

  1. Chương II Phản ứng hoá học A. Kiến thức trọng tâm 1. Hiện tượng hoá học là sự biến đổi chất này thành chất khác. Hiện tượng hoá học gắn liền với phản ứng hoá học. 2. Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Phản ứng hoá học là quá trình phá vỡ liên kết của các phân tử tham gia phản ứng và hình thành liên kết của các phân tử sản phẩm. Phản ứng hoá học chỉ xảy ra được khi các chất tham gia phản ứng tiếp xúc với nhau và phụ thuộc vào các yếu tố sau : – diện tích tiếp xúc giữa các phân tử chất tham gia phản ứng ; – nhiệt độ ; – áp suất ; – chất xúc tác. 3. Định luật bảo toàn khối lượng Cho phản ứng : A + B  C + D Luôn có : mA + mB = mC + mD 4. Phương trình hoá học Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học và cho biết : – chất tham gia và sản phẩm tạo thành sau phản ứng ; – phản ứng xảy ra trong điều kiện nào ? – tỉ lệ giữa các chất tham gia và sản phẩm tạo thành về : + số nguyên tử (phân tử) ; + khối lượng ; + số mol. 23
  2. II.5. Cho biết các hiện tượng sau : a) Hoà tan đường vào nước. d) Làm sữa chua. b) Cho vôi sống vào nước (tôi vôi). e) Bông kéo thành sợi. c) Làm kem. Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hoá học : II.6. Đồ thị sau biểu diễn số gam Mg mất đi trong phản ứng với axit HCl Căn cứ vào đồ thị, hãy điền chữ Đ vào câu nhận xét đúng, chữ S vào câu nhận xét sai trong các câu sau : A) Thời gian kết thúc phản ứng sau 5 phút. B) Thời gian kết thúc phản ứng sau 3 phút. C) Lượng magie dư. D) Lượng axit dư. E) Axit và magie vừa đủ. II.7. Sơ đồ sau mô phỏng phản ứng tạo ra khí cacbon đioxit : Hãy viết phương trình hoá học cho phản ứng trên. II.8. Câu phát biểu nào đúng, câu phát biểu nào sai trong các câu sau : 25
  3. D) Hoá lỏng không khí để tách lấy khí oxi. Chọn câu trả lời đúng. II.13. Phản ứng hoá học điều chế phân đạm urê được biểu diễn bằng phương trình hoá học sau : 2NH + CO p=200atm CO(NH ) + H O 3 2 to =200 oC 2 2 2 Chất xúc tác Biết NH3 là công thức hoá học của amoniac. CO2 là công thức hoá học của khí cacbonic. CO(NH2)2 là công thức hoá học của urê. Hãy điền những thông tin cần thiết vào bảng sau : Câu hỏi Thông tin trả lời a) Chất nào đã tham gia phản ứng ? b) Sản phẩm tạo thành là chất nào ? c) Phản ứng xảy ra trong điều kiện nào ? d) Tỉ lệ về số phân tử giữa các chất tham gia phản ứng. II.14. Hoà tan 10 g dung dịch axit sunfuric vào cốc đựng sẵn 100 g nước. Cho tiếp vào cốc 20 g dung dịch bari clorua thấy có kết tủa trắng xuất hiện, cho thêm 0,65 g kim loại kẽm vào cốc, kẽm tan hết và thấy có khí thoát ra. Khối lượng khí thoát ra xác định được là 0,02 g. Lọc kết tủa cân được 2 g. Xác định khối lượng dung dịch còn lại. II.15. Phân biệt hiện tượng vật lí với hiện tượng hóa học, mỗi hiện tượng cho hai thí dụ. II.16. Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau : a) Củi cháy thành than. b) Than nghiền thành bột than. c) Cô cạn nước muối thu được muối ăn. 27
  4. II.20. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau : a) CaCO3 + HCl  CaCl2 + H2O + CO2 b) Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + NO + H 2 O tO c) KMnO4  K2MnO4 + O2 + MnO2 d) NaOH + CuCl2  Cu(OH)2 + NaCl II.21. Hòa tan 5,8 g Fe3O4 vào 10,2 g dung dịch axit HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch muối FeCl3 và FeCl2. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng. b) Tính khối lượng dung dịch muối. II.22. Trong bình kín không có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8 g Fe và 3,2 g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được sắt (II) sunfua (FeS). a) Viết phương trình hoá học của phản ứng. b) Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g. II.23. Lập phương trình hoá học dựa vào các thông tin sau : a) Cho kim loại sắt (Fe) phản ứng với axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro. b) Nung nóng thuốc tím (KMnO4) thu được chất kali manganat (K2MnO4 ), chất mangan đioxit (MnO2) và khí oxi. c) Cho nhôm oxit (Al2O3) tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) thu được muối nhôm sunfat Al2(SO4)3 và nước. II.24. Hãy lập phương trình hoá học cho sơ đồ phản ứng sau : CnH2n+2 + O2  CO2 + H2O Nhận xét về tỉ lệ số phân tử sản phẩm. 29
  5. A) II ; B) III ; C) IV ; D) I. Hãy chọn câu đúng. 2. Lập phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau rồi điền vào ô trống trong bảng những thông tin cần thiết : Sơ đồ phản ứng Chất tham gia, Chất tạo thành, tỉ lệ số phân tử tỉ lệ số phân tử A) Zn+H2SO4  ZnSO4 + H2 B) Al2O3+HCl  AlCl3 + H2O C) KClO3  KCl + O2 D) CaO + CO2  CaCO3 E) C + O2  CO2 Câu 2 (6 điểm) : 1. Trên hai đĩa cân để hai cốc. Cốc (1) đựng dung dịch BaCl2 và cốc (2) đựng dung dịch AgNO3. Điều chỉnh cho cân về vị trí thăng bằng. Cho vào cốc (1) 10 g Na2SO4 và cốc (2) 10 g NaCl. Biết ở cốc (1) xảy ra phản ứng : BaCl2+ Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl ở cốc (2) xảy ra phản ứng : AgNO3 + NaCl  AgCl  + NaNO3 Hiện tượng quan sát được là : A) Cân không lệch về bên nào. B) Cân lệch về bên phải. C) Cân lệch về bên trái. D) Cân lệch về bên trái rồi lệch về bên phải. 31
  6. Điền các hệ số thích hợp để lập phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau : 1. H2 + O2  H2O 2. Al + O2  Al2O3 3. Fe + HCl  FeCl2 + H2 4. Fe2O3 + H2  Fe + H2O 5. NaOH + CuSO4  Na2SO4 + Cu(OH)2 6. H2SO4 + KOH  K2SO4 + H2O 7. AgNO3 + FeCl3  AgCl + Fe(NO3)3 8. CaCO3 + HCl  CaCl2 + H2O + CO2 9. CH4 + O2  CO2 + H2O 10. Fe + Cl2  FeCl3 2. Đề 45 phút Đề số 1 Câu 1 (2 điểm) : 1. Sau đây là sơ đồ của phản ứng giữa CaCO3 và HNO3: CaCO3 + HNO3  Ca(NO3)2 + CO2 + H2O Tỉ lệ số phân tử CaCO3 và HNO3 tham gia phản ứng là : A) 1 : 1 ; B) 2 : 1 ; C) 1 : 2 ; D) 1 : 3 Chọn tỉ lệ đúng. 2. Chọn hiện tượng ở cột (II) cho phù hợp với thí nghiệm ở cột (I) : Thí nghiệm (I) Hiện tượng (II) A) Cho muối ăn vào nước. 1. Chất rắn cháy tạo khí. B) Đốt một mẩu than. 2. Chất rắn tan. C) Đun một cốc nước đến 100 oC. 3. Chất rắn tan, có toả nhiệt. D) Cho một mẩu vôi sống vào nước. 4. Chất lỏng bay hơi. 5. Chất rắn không tan. 33
  7. Al + O2  Al2O3 Câu 2 (3 điểm) : Lập phương trình hoá học của phản ứng cho các trường hợp sau : 1. Natri hiđroxit (NaOH) tác dụng với sắt (III) sunfat (Fe2(SO4)3) tạo thành sắt (III) hiđroxit (Fe(OH)3) và natri sunfat (Na2SO4). 2. CuCl2 + ?  Cu + AlCl3 3. Nung nóng KMnO4 thu được K2MnO4, MnO2 và khí oxi. Câu 3 (5 điểm) : Đốt cháy (phản ứng với oxi) hoàn toàn 2,1 g khí C3H6 sau phản ứng thu được khí CO2 và H2O có khối lượng 9,3 g . a) Viết phương trình hoá học của phản ứng. b) Tính số gam oxi tham gia phản ứng. Đề số 3 I- Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (1 điểm) : Có những từ, cụm từ sau : một nguyên tử, một nguyên tố hoá học, đơn chất, hai hay nhiều nguyên tố hoá học, hai hay nhiều nguyên tử, một chất, hai chất trở lên, hợp chất. Hãy chọn từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Đơn chất là những chất được tạo nên từ (1) , còn hợp chất được tạo nên từ (2) Kim loại đồng, khí oxi, khí hiđro là những (3) , còn nước, khí cacbonic là những (4) Câu 2 (2 điểm) : 35