Bộ đề ôn thi môn Hóa học Lớp 8

doc 31 trang thungat 28/10/2022 2240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi môn Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbo_de_on_thi_mon_hoa_hoc_lop_8.doc

Nội dung text: Bộ đề ôn thi môn Hóa học Lớp 8

  1. III. Một số đề minh hoạ I. Đề kiểm tra miệng Đề 1 Hãy khoanh tròn một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Nhóm chất chỉ gồm các khí nặng hơn không khí: A. Cl2, H2, O2, CO, CO2, SO2. B. Cl2, CO, CO2, SO2. C. Cl2, O2, CO2, SO2. D. Cl2, CH4, O2, CO, CO2, SO2. Câu 2. Nhóm chất chỉ gồm các khí được thu bằng cách đẩy không khí ra khỏi bình được đặt úp ngược là: A. Cl2, H2, NH3, CH4, CO2, SO2. B. Cl2, H2, NH3, CH4, CO2. C. H2, NH3, CH4, CO2, SO2. D. H2, NH3, CH4 . Hướng dẫn chấm và biểu điểm: Câu1. C dúng được 5 điểm Câu 2. D đúng được 5 điểm Đề 2: Hãy khoanh tròn một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng. Câu1. Có các bazơ sau: Cu(OH)2, Ca(OH)2, NaOH, Al(OH)3 . Nhóm chất chỉ gồm các oxit tương ứng với các bazơ trên là: A. CuO, CaO, Na2O, MgO. B. Cu2O, CaO, Na2O, Al2O3. C. CuO, CaO, Na2O2, Al2O3. D. CuO, CaO, Na2O, Al2O3. Câu 2. Có các gốc axit sau: - Cl, = SO4, - NO3, = CO3 Nhóm công thức các axit tương ứng với các gốc axit trên là: A. HCl, H2SO4, HNO2, H2CO2. B. HCl, H2SO4, HNO3, H2CO2 C. HCl, H2SO4, HNO3, H2CO3 D. HCl, H2SO4, HNO2, H2CO3 Hướng dẫn chấm và biểu điểm: Câu1. D đúng được 5 điểm Câu 2. C đúng được 5 điểm Đề 3 Trong những chất sau đây: 1
  2. E. Cùng áp suất nhưng nhiệt độ khác nhau 2. Khối lượng mol của chất khí nói chung phụ thuộc vào: A. Bản chất của chất khí B. Nhiệt độ của chất khí C. áp suất của chất khí D. Thể tích mol của chất khí 3. Khối lượng của 44,8 lít khí oxi ở đktc là: A. 48gam B. 32 gam C. 128 gam D. 64 gam Câu 2.( 4 điểm) Tính thể tích khí hiđro cần thiết để có số mol bằng số mol của 48 gam oxi . Các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. (H=1. O=16) Hướng dẫn chấm và biểu điểm Câu 1: 6 điểm 1. C đúng được 2 điểm 2. A đúng được 2 điểm 3. D đúng được 2 điểm Câu 2: 4 điểm - Tính đúng 1,5 mol oxi được 2 điểm - Thể tích hiđro là: 1, 5. 22,4 = 33, 6 lit được 2 điểm Đề 2.( chương 6 lớp 8) Câu 1. Có sơ đồ biểu diễn sự phụ thuộc độ tan theo nhiệt độ như sau: Hãy khoanh tròn một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng. a. Chất rắn có độ tan giảm theo nhiệt độ là: A. NaCl, B. KNO3 C. NH4Cl D. Na2SO4 b. Chất rắn có độ tan tăng chậm nhất theo nhiệt độ là: A. NaCl, B. KNO3 C. NH4Cl D. Na2SO4 c. Chất rắn có độ tan tăng nhanh nhất theo nhiệt độ là: A. NaCl, B. KNO3 C. NH4Cl D. Na2SO4 d. Nhóm chỉ gồm các chất rắn có độ tan tăng theo nhiệt độ là: A. NaCl, NH4Cl, KNO3 Na2SO4 B. KNO3 KBr, Na2SO4 C. NaCl, KNO3, NH4Cl, KBr, NaNO3 D. Na2SO4, NH4Cl, KNO3 KBr Câu 2: Cho 5, 85 gam muối ăn hoà tan trong nước tạo thành 2 lít dung dịch. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch thu được. ( Na= 23, Cl = 35,5) Hướng dẫn chấm và biểu điểm. 3
  3. Câu 2: (3điểm): Khoanh đúng chữ Đ hoặc S ứng với mỗi câu: 0,5 điểm 1; 4; 6 khoanh chữ Đ ; 2; 3; 5 khoanh chữ S Câu 3: Đánh dấu vào đáp án đúng được 1 điểm Trong một nguyên tử tổng các hạt proton, electron, nơtron là 52, trong đó số proton là 17 thì : Số electron = 17 và số nơtron = 18 Đề 4 ( Bài định luật bảo toàn khối lượng các chất- phương trình hoá học) Câu 1.( 4,0 điểm) Hãy lập các phương trình hoá học theo sơ đồ sau: - HCl + Al(OH)3 AlCl3 + H2O - Al + CuSO4 Al2(SO4)3 + Cu Câu 2.( 6,0 điểm) Có thể thu được sắt kim loại bằng cách cho khí cacbon oxit (CO) tác dụng với sắt (III) oxit, biết rằng có khí cacbon đioxit (CO2) tạo thành. a. Lập phương trình hoá học của phản ứng b. Tính khối lượng kim loại sắt thu được khi cho 16,8 gam CO tác dụng hết với 32 gam Fe2O3 và có 26,4 gam CO2 sinh ra. Hướng dẫn chấm và biểu điểm Câu 1. ( 4 điểm)Mỗi phương trình đúng cho 2 điểm (2 điểm) Câu 2. a. Phương trình phản ứng Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (2 điểm) b. mFe = 16,8gam + 32 gam - 26,4 gam = 22,4 gam (4 điểm) Đề 5 (Bài phương trình hoá học) Điền các hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình hoá học sau: 1) H2 + O2 H2O 2) Al + O2 Al2O3 3) Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 4) Fe2O3 + H2 Fe + H2O 5) NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2 6) H2SO4 + KOH K2SO4 + H2 O 7) AgNO3 + FeCl3 AgCl + Fe(NO3)3 8) CaCO3 + HCl CaCl2 + H2O + CO2 9) CH4 + O2 CO2 + H2O 10) Fe + Cl2 FeCl3 Hướng dẫn chấm và biểu điểm Hoàn thành đúng mỗi phương trình hoá học: 1điểm 5
  4. Câu 1.( 2.0 điểm) Hãy ghép các chữ A hoặc B, C, D chỉ gốc axit ở cột 1 cho phù hợp với các số 1 hoặc 2,3,4,5 chỉ tên axit ghi ở cột 2. Cột 1 - Gốc axit Cột 2 - Tên axit A. =SO4 1. axit clohiđric B. =CO3 2. axit cacbonnic C. - Cl 3. axit photphoric 4. axit brom hiđric D. ≡PO4 5. axit sunfuric Câu 2.( 4 điểm) Khi cho 0,2 mol kim loại kẽm tác dụng với dung dịch chứa 49 gam H2SO4. Sau phản ứng chất còn dư kẽm, đúng hay sai? Câu 3.( 4 điểm) Khi cho 560 kg CaO (vôi sống) tác dụng với nước. Lượng vôi Ca(OH)2 (vôi tôi) thu được là: A. 560 kg B. 620 kg C. 740 kg D. 1120 kg Hướng dẫn chấm và biểu điểm Câu 1. (2,0 điểm). Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm A - 5 B - 2 C - 1 D - 3 Câu 2. (4,0 điểm) sai Câu 5. (4,0 điểm) C đúng Đề 8 ( Bài Mol) Câu 1. (2 điểm) Hãy cho biết khối lượng mol của một chất là gì ? Cho ví dụ. Câu 2. (4 điểm) a. Tính khối lượng của lượng các chất sau: - 0,3 mol phân tử CO2 - 2,25 mol phân tử H2SO4 b. Tìm số mol có trong khối lượng các chất sau: - 20 gam NaOH - 88 gam CO2 Câu 3. (4 điểm) Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của lượng chất sau: a. 0,25 mol khí CH4 b. 0,5 mol khí CO2 (Na = 23, C= 12, D = 16, H= 1, S =32) 7
  5. 1 mol khí oxi và 0,5 mol khí SO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều có : A. Số phân tử khí như nhau B. Thể tích như nhau C. Khối lượng như nhau D. Cả B và C đúng Câu 3 ( 1 điểm) Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí gồm 1 mol khí oxi, 1 mol khí cacbonic, 1 mol khí sunfurơ là: A. 140/3 B. 124/3 C. 156/3 D. 128/3 ( O = 32, C = 12, S = 32) Phần II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 4 ( 3 điểm) : Công thức hoá học của nước oxi già là H2O2. Hỏi trong phân tử nước oxi già , oxi chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng? ( H= 1. O = 16) Câu 5 ( 4 điểm): Khi nung đá vôi để sản xuất vôi sống xảy ra phản ứng hoá học sau: CaCO3(r) CaO(k) + CO2(k) a) Tính khối lượng đá vôi cần thiết để sản xuất 5,6 tấn vôi sống. b) Tính thể tích khí CO2 thoát ra ngoài không khí ở đktc. ( Ca= 40, O = 16, C = 12) Hướng dẫn chấm và biểu điểm Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm) Câu 1( 1 điểm) Điền đúng các từ ở a, b, c, d được 0,25 điểm Câu 2 ( 1 điểm) C đúng Câu 3 ( 1 điểm) A. đúng Phần II. Tự luận ( 7, 0 điểm) Câu 4( 3 điểm) - Tính đúng MH2O2: 0,5 điểm - Tính đúng số mol oxi: 2 mol, khối lượng 32 gam được 1 điểm. - áp dụng đúng công thức tính: 1 điểm - Tính đúng kết quả 94,11% oxi: 0,5 điểm Câu 5 (4 điểm) a) 2 điểm. Tính đúng 10 tấn vôi sóng 3 b) 2 điểm. Tính đúng 2240000 lít CO2 (2,24m ) Đề 2 Chương 5. Hiđro - Nước 9
  6. Cho 4,6 gam một kim loại A phản ứng với nước tạo thành dung dịch AOH và 2,24 lít khí ở đktc. a) Hãy viết phương trình hoá học xảy ra b) Xác định kim loại A Thể tích khí được đo ở đktc. ( H = 1, O = 16, K = 39, Ca = 40, Na= 23) Hướng dẫn chấm và biểu điểm. Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm) Câu 1 (1 điểm). C đúng Câu 2. ( 1 điểm) . a) B đúng b) D đúng Câu 3 ( 1 điểm) a) B đúng b) D đúng Phần II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 4 ( 3 điểm) Có thể dùng nước và quì tím để nhận biết mỗi chất . Cho 2 chất rắn vào ống nghiệm đựng nước, khuấy đều tạo thành dung dịch rồi nhúng quì tím vào. Nếu quì tím hoá xanh, đó là CaO, nếu quì tím hoá đỏ , đó là P2O5. ( 1 diểm) . Đó là do CaO là oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành dung dịch Ca(OH)2 làm quì tím hoá xanh; P2O5 phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit H3PO4 làm quì tím hoá đỏ (1 điểm) Viết đúng 2 PTHH được 1 điểm Câu 5 ( 4 điểm) 2A + 2 H2O 2AOH + H2 (1 điểm) 2 mol 1 mol 0,2 mol 0, 1 mol (1 điểm) 0, mol A có khối lượng 4,6 gam Vậy 1 mol A có khối lượng 23 gam. (1, 5 điểm) Suy ra A là Natri. (0,5 điểm) Đề 3 phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm) Câu 1 (2,5điểm): Quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử natri (hình vẽ). Có những từ, số: nguyên tố, nguyên tử , 11+ nơtron, proton, electron, 15, 11, 12. Hãy chọn từ, số thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: 11
  7. Đề 4 Phần 1. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1 ( 1 điểm): Độ tan của muối ăn trong nước ở 250 C là 36 gam có nghĩa là: A. Trong 100 gam dung dịch muối ăn có chứa 36 gam muối ăn B Trong 1 lít nước có hoà tan 36 gam muối ăn để tạo thành dung dịch bão hoà C. Trong 100 ml nước có hoà tan 1 mol muối ăn D. Trong 100 gam nước có hoà tan tối đa 36 gam muối ăn để tạo thành dung dịch bão hoà muối ăn. Câu2 (1 điểm) : Hoà tan 1 gam muối ăn và 2 gam đường vào nước để được 50 gam dung dịch. Nồng độ % của dung dịch muối ăn và đường thu được là: A. 2% muối, 2% đường B. 1% muối, 2% đường C. 2% muối, 4% đường D. 4% muối, 4% đường Câu 3 ( 1điểm): Cho 4,48 lít khí HCl tan vào nước để tạo thành 500 ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch thu được là: A. 0,2 mol/l B. 0,1 mol/l C. 0,4 mol/l D. 0,8 mol/l Phần 2. Tự luận ( 7, 0 điểm) Câu 4 ( 3 điểm). Tính khối lượng NaOH cần thiết để pha chế được 50 ml dung dịch NaOH 1M. Hãy nêu cách làm. Câu 5 ( 4 điểm) Người ta điều chế khí hiđro bằng cách cho kẽm phản ứng với dung dịch H2SO4 49%. a) Hãy viết phương trình hoá học xảy ra. b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc nếu có 6,5 gam kẽm tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 49% cần dùng vừa đủ trong phản ứng trên. ( Zn = 65, H = 1, S = 32, O = 16) Hướng dẫn chấm và biểu điểm. Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm) Câu 1( 1 điểm) D đúng Câu 2 ( 1 điểm) C đúng Câu 3 ( 1 điểm) C đúng Phần II. Tự luận ( 7, 0 điểm) Câu 4( 3 điểm) 13
  8. Câu 7. (2 điểm).Hãy lập phương trình hoá học sau đây, cho biết những phản ứng nào thuộc loại phản ứng hoá hợp hay phản ứng phân huỷ, vì sao ? a/ KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b/ CaO + CO2 - CaCO3 c/ HgO Hg + O2 d/ Cu(OH)2 CuO + H2O Câu 8. (4 điểm). Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 11, 2 lít oxi (đktc) sẽ tạo thành bao nhiêu gam cacbonic, chất nào còn dư trong phản ứng trên ? Hướng dẫn chấm và biểu điểm Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1 (0,5 điểm). D Câu 2 (1 điểm). C Câu 3 (0,5 điểm). C Câu 4 (0,5 điểm). A. KMnO4 B. O2 C. H2O Câu 5 (0,5 điểm). - 4P + 5O2 2P2O5 - 4K + O2 2K2O Câu 6 (0,5 điểm). B Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 7. (2 điểm) o a/ 2KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2 b/ CaO + CO2 CaCO3 o c/ 2HgO t 2Hg + O2 o d/ Cu(OH)2 t CuO + H2O - Các phản ứng a, c, d là phản ứng phân hủy vì từ 1 chất ban đầu phân huỷ thành nhiều chất mới. - Phản ứng b là phản ứng hoá hợp vì từ 2 chất ban đầu tạo thành 1 chất mới. Câu 8. (4 điểm): nO2 = 11, 2 = 0,5 mol (1 điểm) 22,4 Phương trình phản ứng: C + O2 CO2 (1 điểm) 1mol 1mol 1mol 0,3mol 0,3mol 0,3mol - 0,3 mol O2 đốt cháy hết 0,3 mol cacbon. Chất còn dư là oxi. (1 điểm) Lượng chất còn dư là (0,5 - 0,3). 32 = 6,4 (g) (0,5 điểm) - Lượng CO2 tạo thành là 0,3 x 44 = 13,2 gam (0,5 điểm) 15
  9. a. Ca CaO Ca(OH)2 b. P P 2O5 H 3PO4 Câu 7. Cho 6,5 gam kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohiđric (4 điểm) a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra b. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ? c. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) Hướng dẫn chấm và biểu điểm Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm): Câu 1 (1,5 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm a. Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng kim loại. b. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit. c. Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Câu 2 (0,5 điểm). A, B : HCl D : H2 C: Zn E: H2O Câu 3 (1 điểm). A - 3; B - 4; C - 1; D - 2 Câu 4 (0,5 điểm). C đúng Câu 5 (1 điểm). C đúng Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (2 điểm): Mỗi phương trình phản ứng viết đúng cho 0,5 điểm a. 2Ca + O2 2CaO CaO + H2O Ca(OH)2 b. 4P + 5O2 2P2O5 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 6,5 Câu 2. (4 điểm): nZn = = 0,1 mol 65 a/ Phương trình phản ứng (2 điểm) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 0,1mol 0,2mol 0,1mol b/ Số mol HCl trong bình: 0,25 mol (2 điểm) Số mol HCl tác dụng hết: 0,2 mol Chất dư là HCl Số mol HCl dư là: 0,25mol - 0,2mol = 0,05mol Số gam HCl dư: 0,05 x 36,5 = 1,825 (gam) 17
  10. c/ Khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng = 0,2 133,5 = 26,7 gam (1 điểm) III. Đề kiểm tra học kì. học kì 1. Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm kiến thức, kĩ năng cơ bản của chương 1, 2,3 về: - Một số khái niệm hoá học mở đầu - Một số kĩ năng: sử dụng ngôn ngữ hoá học, quan sát thí nghiệm, tính toán hoá học Đề 1. Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm) Câu1 ( 1, 5 điểm) Có các hiện tượng sau đây: 1. Than cháy trong không khí tạo thành khí cacbonic 2. Đốt hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh tạo thành sắt sunfua 3. Cồn bị bay hơi 4. Nước sôi 5. Trong lò nung vôi đá vôi ( CaCO3) chuyển thành vôi sống (CaO) và khí cabonic. Hãy khoanh tròn một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng. a) Nhóm chỉ gồm các hiện tượng hoá học là: A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 3,4,5 D. 1,2,5 b) Nhóm chỉ gồm các đơn chất phi kim là: A. Cacbon( than), oxi. B. Cacbon( than), lưu huỳnh, oxi ( trong không khí) C. Lưu huỳnh, sắt D. Cacbon( than), lưu huỳnh, oxi ( trong không khí), sắt. c) Nhóm chỉ gồm các hợp chất là: A. Than, khí cacbonic, cồn, sắt sunfua, nước B. Sắt, đá vôi, vôi sống, nước, khí cacbonic C. Lưu huỳnh, cồn, sắt, nước, vôi sống D. Khí cacbonic, cồn, sắt sunfua, đá vôi, vôi sống, nước Câu 2 ( 1,5 điểm). Ghép hiện tượng với các phương trình hoá học cho phù hợp Hiện tượng Phương trình hoá học A Sắt cháy trong oxi tạo thành hạt sắt 1 2H2O 2H2 + O2 oxit màu nâu đen. B Nước bị điện phân thành khí oxi và khí 2 C2H6O + 3O2 3H2O + 2CO2 hiđro C Cồn ( C2H6O) cháy tạo thành nước và 3 3Fe + 2O2 Fe3O4 khí cacbonic 4 3Fe + 3O2 2Fe2O3 Phần II. Tự luận ( 7,0 điểm) Câu 3 ( 2, 0 điểm) 1. Tinh khối lượng của hỗn hợp gồm: 19
  11. Câu 1( 1,5 điểm) 1. Hoá trị của các nguyên tố Ca, Al, Mg, Fe tương ứng là II, III, II, III. Nhóm các công thức đều viết đúng là: A. CaO, Al2O3, Mg2O, Fe2O3 B. Ca2O, Al2O3, Mg2O, Fe2O3 C. CaO, Al4O6, MgO, Fe2O3 D. CaO, Al2O3, MgO, Fe2O3 2. Phương trình phản ứng đã cân bằng đúng là: A. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + 2O2 B. 2KMnO4 K2MnO4 + 2MnO2 + O2 C. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + 2O2 D. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 3. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam magie trong không khí thu được 15 gam magie oxit. Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là: A. 6gam B. 3 gam C. 24 gam D. 12 gam. ( Mg= 24, O = 16) Câu 2.(1,5 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau: a Al + bCuSO4 c Alx(SO4)y + d Cu. Hoá trị của Al, Cu, nhóm SO4 là III, II, II. 1. Nhóm x, y tương ứng để có các công thức đúng là: A. 2, 3 B 2, 2 C. 3, 1 D. 3, 2 2. Nhóm các hệ số a, b, c, d tương ứng để có phương trình đúng là: A. 1, 2, 3, 4 B. 3, 4, 1, 2 C. 2, 3, 1, 3 D. 2, 3, 1, 4 3. Tỉ lệ số mol của các chất trong phản ứng là A. 1: 2: 3: 4 B. 3: 4: 1: 2 C. 2: 3: 1: 3 D. 2: 3 : 1 : 4 Phần II. Tự luận ( 7,0 điểm) Câu3 ( 2 điểm) a) Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng các chất. b) Lấy 8 gam lưu huỳnh cho phản ứng với 8 gam sắt trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng hoàn toàn có thu được 16 gam FeS không? Điều này có trái với định luật bảo toàn khối lượng không? Hãy giải thích. Câu 4 ( 2 điểm) a) Hãy cho biết những tính chất giống nhau và khác nhau của muối, đường và tinh bột về trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, vị, cháy được khi bị nung nóng. b) Nêu một phương pháp để nhận biết mỗi chất trên trong các lọ không dán nhãn. Câu 5 ( 3 điểm) 21
  12. phần I.Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm) Câu 1(2,5điểm): a) Có những từ, cụm từ sau: Phân tử, nguyên tử, liên kết, tiếp xúc, quá trình phân huỷ, quá trình biến đổi. Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Phản ứng hóa học là từ chất này thành chất khác. Trong các phản ứng hoá học, chỉ có giữa các thay đổi làm phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Phản ứng hoá học muốn xảy ra phải có điều kiện bắt buộc là các chất tham gia với nhau. b) Xác định công thức chất ban đầu và sản phẩm: Cho phương trình hoá học: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + 2H2O + CO2 Các chất tham gia phản ứng là Chất tạo thành sau phản ứng là Câu 2 (1,5điểm): Đánh dấu vào những công thức hoá học đúng: 1) Na2O Na3O x NaO Na2O3 2) K(OH)2 K(OH)3 KOH K2OH 3) AlSO4 Al2(SO4)3 Al2SO4 Al(SO)3 4) HSO4 H2SO4 H3SO4 H(SO4)2 5) CaNO3 Ca2NO3 Ca(NO3)2 Ca(NO3)3 6) MgCl2 MgCl3 Mg2Cl MgCl Cho: Hoá trị I: Na, K, Cl, OH, NO3 ; Hoá trị II: Ca, Mg, SO4. Hoá trị III: Al. phần II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 3 (3 điểm): Hãy lập phương trình hoá học của các phản ứng sau: 1. Magie tác dụng với axít clohidric tạo thành magie clorua và hidro. 2. Sắt tác dụng với đồng sunfat tạo thành sắt (II) sunfat và đồng. 3. Hiđro tác dụng với oxi tạo thành nước. 4. Natri sunfat tác dụng với bari clorua tạo thành bari sunfat và natri clorua. 5. Kali hidroxit tác dụng với sắt (II) nitrat tạo thành sắt (II) hidroxit và kali clorua. 6. Sắt (III) oxit tác dụng với hidro tạo thành sắt và nước. Câu 4 (3điểm): Cho 5,4g nhôm tan hết vào dung dịch axit sunfuric loãng. Sau phản ứng thu được 34,2 g nhôm sunfat và 0,6 g hidro. Al + H2SO4 > Al2(SO4)3 + H2 1. Hoàn thành phương trình hoá học. 2. Tính số gam axit sunfuric đã phản ứng. Hướng dẫn chấm và biểu điểm Câu 1: a) Điền đúng mỗi từ hoặc cụm từ vào chỗ trống được 0,5 điểm Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. Trong các phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Phản ứng hoá học muốn xảy ra phải có điều kiện bắt buộc là các chất tham gia tiếp xúc với nhau. b) Cho phưong trình hoá học: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + 2H2O + CO2 23
  13. A. RCl B. R2Cl C. RCl2 D. RCl3 3. Phương trình nào sau đây được viết cho là đúng (hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D trước phương trình hoá học đúng)? A. Fe3(SO4)2 + 2Ba(NO3)3 3Fe(NO3)2 + 2BaSO4 B. Fe (SO4)3 + 3Ba(NO3)2 Fe(NO3)3 + 3BaSO4 C. Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4 D. 2Fe2(SO4)3 + 6Ba(NO3)2 2Fe(NO3)3 + 6BaSO4 Biết: Fe, Ba, SO4 đều có hoá trị II ; NO3 có hoá trị I. phần II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 2 (3,0 điểm): Cốc A đựng dung dịch muối ăn. Cốc B đựng dung dịch đường. Những dung dịch này có cùng nồng độ mol. Lấy một ít dung dịch A vào ống nghiệm 1, một ít dung dịch B vào ống nghiệm 2. Hỏi phải lấy như thế nào về thể tích để có số mol muối ăn và đường trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau? Giải thích. Câu 3 (3,0 điểm): Kẽm tác dụng với axit clohiđric được biểu diễn bằng sơ đồ phản ứng sau: Zn + HCl > nCl2 + H2 1. Hãy hoàn thành phương trình phản ứng. 2. Tính thể tích khí hiđro sinh ra sau phản ứng (đo ở điều kiện tiêu chuẩn), biết rằng trong phản ứng này có 6,5 gam kẽm tham gia phản ứng. (Zn = 65 ). Hướng dẫn chấm và biểu điểm Câu 1 (4,0 điểm): 1.a) Sự khử, sự oxi hoá (0,5 điểm) b) Phản ứng phân huỷ (0,5 điểm) c) Phản ứng thế (0,5 điểm) d) Phản ứng hoá hợp (0,5 điểm) 2. C (1 điểm) 3. C (1 điểm) Câu 2 (3,0 điểm): Lấy những thể tích bằng nhau của mỗi dung dịch, ta có số mol muối ăn bằng số mol đường (1,5 điểm) n Giải thích: Từ biểu thức tính nồng độ mol CM = , biết CM như nhau, nếu n bằng nhau thì V sẽ bằng nhau V (1,5 điểm) Câu 3 (3,0 điểm): 1. Phương trình hoá học: Zn+2HCl ZnCl2+H2 (1) (0,5 điểm) 2. - Theo phương trình hoá học (1), ta có: n = n = 6,5 = 0,1 (mol) (1 điểm) H2 H 2 Zn 65 25
  14. 1. Kim loại phản ứng với oxi tạo thành oxit bazơ 2. Phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit 3. Oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành bazơ tan trong nước. 4. Oxit axit phản ứng với nước tạo thành axit tan trong nước. Câu 4 ( 2 điểm) Có ba lọ đựng 3 chất rắn màu trắng: P2O5, CaO, CaCO3. Hãy nêu một phương pháp nhận biết mỗi chất trên. Giải thích và viết PTHH. Câu 5 ( 3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với nước tạo thành 500ml dung dịch. a) Viết các phương trình hoá học xảy ra b) Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành. (P = 31, H = 1, O = 16) Hướng dẫn chấm và biểu điểm Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm) Câu 1( 1,5 điểm) a) B đúng ( 0, 5 điểm) b) D đúng ( 0, 5 điểm) c) D đúng ( 0, 5 điểm) Câu 2( 1,5 điểm) A. Đ B. S C.S D. Đ E. Đ F. S Mỗi trường hợp Đ hoặc S được 0,25 điểm Phần II. Tự luận ( 7,0 điểm) Câu 3( 2 điểm) Viết đúng mỗi phương trình hoá học được 0,5 điểm Câu 4 ( 2 điểm) Dùng nước và quì tím để nhận biết. - Chất không tan trong nước là CaCO3 ( 0,5 điểm) - Chất tan trong nước tạo thành dung dịch làm quì tím hoá đỏ là P2O5. Giải thích và viết đúng PTHH .( 0,75 điểm). - Chất tan trong nước tạo thành dung dịch làm quì tím hoá xanh là CaO. Giải thích và viết đúng PTHH .( 0, 75 điểm) Câu 5 ( 3 điểm) a) (1 điểm) . Viết đúng 2 phương trình phản ứng. 4P + 5O2 2P2O5 (1) P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (2) b) Ta có sơ đồ hợp thức P H3PO4 Tính đúng 9, 8 gam H3PO4 (1 điểm) Tính đúng 0,2 M (1 điểm) Đề 2. Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm) Hãy khoanh tròn một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1( 1, 5 điểm) 1. Khí hiđro phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm sau: A. CuO, HgO, H2O B. CuO, HgO, O2 C. CuO, HgO, H2SO4 D. CuO, HgO, HCl 2. Khí oxi phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm sau: A. Cu, Hg, H2O B. Ca, Au, KCl C. Cu, P, CH4 D. Cu, Hg, Cl2 3. Nước phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm sau: A. K, CuO, SO2 B. Na, CaO, Cu 27
  15. 0,1 mol 0,1 mol Thể tích khí hiđro: 2,24 lit ( 1,0 điểm) c) Thể tích dung dịch HCl ( 1, 5 điểm) : Số mol HCl tham gia phản ứng: 0,2 mol Thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng: 0,2 lit Đề 3 phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm) Câu 1(3điểm ): Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D trước dãy hợp chất được sắp xếp đúng: 1) Các oxit bazơ: A. SO3 , KOH , H2SO4 , CaO, CO2 . B. CaO, Fe2O3, CuO, Na2O, BaO. C. NaOH, Al(OH)3 , Ba(OH)2 , KOH , Mg(OH)2. D. SO2 , SO3 , P2O5 , SiO2 , CO2 . 2) Các oxit axit: A. SO3 , KOH , H2SO4 , CaO, CO2 . B. CaO, Fe2O3, CuO, Na2O, BaO. C. H2SO4 , HNO3 , H2SO3 , H3PO4 . D. SO2 , SO3 , P2O5 , SiO2 , CO2 . 3) Một oxit của photpho có phân tử khối bằng 142. Công thức hóa học của oxit là: A. P 2O3 B. PO2 C. P2O4 D. P2O5. phần II. Tự luận (7,0 điểm) Câu 2 (3điểm): Chọn các chất thích hợp điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình phản ứng sau. 1) H2O +  H2SO4 2) H2O +  Ca(OH)2 3) Na +  NaOH + H2 Câu 3 (4điểm): Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư). 1) Viết phương trình hoá học cho phản ứng trên, biết có khí hidro bay ra. 2) Tính thể tích hidro sinh ra (đktc). c) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?Cho biết : P = 31; Cu = 64 ; Zn = 65 ; O = 16 Hướng dẫn chấm và biểu điểm phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm) Câu 1(3điểm): Khoanh tròn đúng một trong các chữ A, B, C, D được 1 điểm. a) Các oxit bazơ: B. CaO, Fe2O3, CuO, Na2O, BaO. b) Các oxit axit: 29
  16. Fe2O3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O 1) Hãy hoàn thành phương trình phản ứng. 2) Lấy 5 gam Fe2O3 cho phản ứng với 15 ml dung dịch H2SO4 5M. Hỏi sau phản ứng, chất nào còn thừa? thừa bao nhiêu gam? 3) Tính lượng muối sắt sunfat thu được. Cho : Fe = 56; O = 16 ; H = 1; S = 32 Hướng dẫn chấm và biểu điểm phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm) Câu 1(3,0 điểm): Khoanh tròn đúng vào mỗi trong các chữ A, B, C, D: 1 điểm. 1) Phản ứng khi cho khí CO đi qua chì (II) oxit thuộc loại: C. Phản ứng oxi hóa – khử 2) Trong các chất dưới đây, chất làm quỳ tím hóa đỏ là: C. Dung dịch H2SO4 3) Tỷ lệ V1/ V2 là: B. 3/ 1 II. phần tự luận (7,0 điểm) Câu 2 (3 điểm): Cho mỗi khí trên đi qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 (dư), khí nào làm đục nước vôi trong thì đó là khí CO2. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3  + H2O (1 điểm) Lấy que sắt đầu que có than hồng rồi cho vào mỗi khí còn lại, khí nào làm bùng cháy than hồng thì khí đó là oxi : C + O2 CO2 (1 điểm) Cho hai khí còn lại đi qua CuO nóng, khí nào làm xuất hiện màu đỏ của Cu là H2. H2 + CuO Cu + H2O (1 điểm) Khí còn lại không phản ứng là N2. Câu 3 (4 điểm): số mol H2SO4 trong 15 đung dịch là 15 5 : 1000 = 0,075 (mol) 1) Fe2O3 + 3 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3 H2O (1 điểm) 2) 1 mol 3 mol 1 mol 0,025 mol 0,075 mol 0,025 mol Theo phương trình phản ứng, cứ 0,075 mol H2SO4 tác dụng hết với 0,025 mol hay 4 gam Fe2O3. (1 điểm) Lượng Fe2O3 đem dùng là 5 gam. Vậy sau phản ứng, Fe2O3 còn thừa là 5 – 4 = 1 (gam) (1 điểm) c) Lượng sắt sunfat thu được = 0,025 400 = 10 gam (1 điểm) 31