Câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học 8

doc 66 trang thungat 28/10/2022 4000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_mon_hoa_hoc_8.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học 8

  1. Chương 1. Nguyên tử- Phân tử 1. Chất Tóm tắt kiến thức 1. Vật thể và chất: Thế giới xung quanh ta là thế giới vật chất. Ta thường xuyên tiếp xúc với các đồ vật. Thông thường mỗi vật thể được tạo nên nhiều chất; ví dụ: xe đạp chế tạo từ sắt, nhôm, cao su Mặt khác mỗi chất có thể làm nhiều vật thể khác nhau; ví dụ nhôm có thể làm ra soong, nồi ấm đun 2. Tính chất của chất: Mỗi chất có một số đặc điểm nhờ đó ta nhận ra chất đó hoặc phân biệt nó với chất khác, những đặc điểm này được giọ là tính chất cảu chất. Ví dụ: nước là chất lỏng, không màu, không mùi, sôi ở 1000C Câu hỏi và bài tập 1.1 Hãy chỉ ra đâu là chất, đâu là vật thể trong các ý sau: a) Phần lớn soong, nồi, ấm đun đều bằng nhôm. b) Lưỡi dao bằng sắt, cán dao bằng nhựa. c) Không khí gồm oxi, nitơ, khí cacbonic d) Nước biển gồm nước, muối và một số chất khác. Trả lời: Các từ chỉ vật thể Các từ chỉ vật chất a) Soong, nồi, ấm đun. a) Nhôm b) Lưỡi dao, cán dao b) Sắt, nhựa c) Không khí c) Oxi, nitơ, khí cacbonic d) Nước biển d) Nước, muối, chất khác 1.2 Hãy cho ví dụ về: a) Một vật thể được tạo ra bởi nhiều chất. b) Một chất được dùng để tạo ra nhiều vật thể. Trả lời: a) Bút máy: ngòi bút bằng kim loại; thân bút bằng nhựa; ruột bút bằng cao su; nắp bút bằng kim loại. b) Thuỷ tinh: dùng làm chai lọ; kính; bóng đèn Chất dẻo: áo mưa; dép; đồ chơi 1.3 Hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất. Em biết những tính chất gì của muối ăn, của đường? Thử so sánh một vài điểm giống nhau và khác nhau về tính chất giữa đường và muối ăn. Trả lời: Một số biểu hiện được coi là tính chất của chất: thể (rắn, lỏng, hơi), màu, mùi, vị tính dẫn nhiệt, tính cháy được
  2. 2. Chất nguyên chất và hỗn hợp Tóm tắt kiến thức 1. Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. Ví dụ; nước tự nhiên gồm có nước và nhiều chất khác hoà tan vào nhau. 2. Hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ thuộc bản chất và số lượng các chất thành phần. 3. Một chất được coi là tinh khiết (hoá học) khi không có lẫn chất khác. chỉ chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định, không đổi. 4. Có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất của các chất trong hỗn hợp để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Câu hỏi và bài tập 2.1 Khi nào chất được coi là nguyên chất (tinh khiêt hoá học)? Tính chất cảu chất tinh khiết khác với chất không tinh khiết như thế nào? Trả lời: Một chất được coi là tinh khiết hoá học khi không có lẫn chất khác. Chỉ chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định, không đổi. 2.2 Hỗn hợp là gì? Trong hỗn hợp tính chất riêng của mỗi chất có còn giữ nguyên hay không? Trả lời: Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau. Trong hỗn hợp, tính chất riêng biệt của từng chất vẫn còn giữ nguyên. 2.3 Hỗn hợp gồm bột sắt với một phần bột lưu huỳnh có màu xám vàng. Nếu trộn ba phần mạt sắt với một phần lưu huỳnh, hỗn hợp ngả sang màu nào? Ngược lại nếu trộn ba phần lưu huỳnh với một phần mạt sắt thì màu hỗn hợp sẽ như thế nào? có thể tách riêng mạt sắt ra khỏi hỗn hợp sắt với lưu huỳnh một cách đơn giản không? Trả lời: Nếu trộn ba phần mạt sắt với một phần bột lưu huỳnh, hỗn hợp ngả sang màu xám nhiều hơn (màu xám là màu mạt sắt). Nếu trộn ba phần bột lưu huỳnh với một phần mạt sắt, hỗn hợp ngả sang màu vàng (màu vàng là màu của lưu huỳnh). Có thể tách mạt sắt ra khỏi hỗn hợp bằng cách đơn giản là dùng nam châm hút sắt. Do sắt có tính nhiễm từ, nó bị nam châm hút và tách ra khỏi hỗn hợp. 2.4
  3. Các chất tham gia (tác chất, chất đầu) chất tạo thành (sản phẩm) Câu hỏi và bài tập 3.1 Phân biệt sự khác nhau giữa hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. Cho ví dụ minh hoạ. Trả lời: Sự khác nhau giữa hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học: Trong hiện tượng hoá học có sinh ra chất mới, trong hiện tượng vật lí không sinh ra chất mới. Ví dụ hiện tượng hoá học: Có đường trong chảo nóng, đường từ từ hoá nâu thành than. Than là chất mới tạo thành không còn vị ngọt của đường. Ví dụ hiện tượng vật lí: hoà tan muối ăn vào nước. Mặc dù muối tan vào trong nước, ta không còn nhìn thấy muối, song nước muối vẫn có vị mặn và khi đun cho nước bốc hơi hết ta lại được muối ăn. 3.2 Phản ứng hoá học là gì? Chất bị biến đổi và chất sinh ra sau phản ứng hoá học được gọi là gì? Cho ví dụ. Trả lời: Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất thành chất khác. Người ta gọi là chất biến đổi là chất tham gia phản ứng (tức tác chất). Chất mới sinh ra là sản phẩm (tức chất tạo thành sau phản ứng). Ví dụ quá trình đốt cháy than và quá trình tôi vôi được biểu thị bằng các sơ đồ sau: Tác chất sản phẩm Than + Khí oxi Khí cacbonic Vôi sống + Nước Vôi tôi 3.3 Trong các hiện tượng mô tả sau đây, đâu là hiện tượng hoá học? Nếu là hiện tượng hoá học, ghi lại thành sơ đồ phản ứng trong mỗi hiện tượng đó. a) Đốt cháy lưư huỳnh ngoài không khí, lưu huỳnh hoá hợp với oxi tạo ra chất khí có mùi hắc (có tên là khí sunfurơ). b) Nước đá tan ra thành nước lỏng. c) Khi được nung nóng trong lò, đá vôi bị phân huỷ sinh ra vôi sống và khí cacbonic. (Giả thiết đá vôi chỉ gồm toàn canxi cacbonat). Trả lời: a) Hiện tượng hoá học: khí sunfurơ chất mới sinh ra. Lưu huỳnh + Khí oxi Khí Sunfurơ. b) Hiện tượng vật lí: không có chất mới sinh ra. c) Hiện tượng hoá học: vôi sống và khí cacbonic là những chất mới sinh ra. Đá vôi Vôi sống + Khí cacbonic 3.4
  4. Thường là chất rắn (riêng thuỷ Là chất khí (oxi; nitơ ) hay chất ngân là chất lỏng) rắn (lưu huỳnh; cacbon ) Có ánh kim (có vẻ sáng) Không có ánh kim. Dẫn điện, dẫn nhiệt. Không dẫn điện; dẫn nhiệt 4. Người ta dùng kí hiệu hoá học để biểu diễn nguyên tố hoá học. Câu hỏi và bài tập 4.1 Nguyên tố hoá học là gì? Các nguyên tố được chia thành mấy loại chính? Cho biết tính chất chung của mỗi loại. Nguyên tố hoá học là những nguyên liệu căn bản cấu tạo nên các chất. Nguyên tố hoá học được chia thành hai loại chính: kim loại và phi kim. Tính chất chung của kim loại: Thường là chất rắn (riêng thuỷ ngân là chất lỏng); có ánh kim (có vẻ sáng); dẫn điện, dẫn nhiệt. Tính chất chung của phi kim: Là chất khí (oxi; nitơ ) hay chất rắn (lưu huỳnh; cacbon ); không có ánh kim; không dẫn điện; dẫn nhiệt. 4.2 Cho biết các chất sau đây: * Muối ăn do do hai nguyên tố natri và clo tạo nên. * Lưu huỳnh do nguyên tố lưu huỳnh tạo nên. Hãy chỉ ra: a) Lưu huỳnh là dạng tự do của nguyên tố nào? b) Nguyên tố clo, nguyên tố natri tồn tại ở dạng hoá hợp trong chất nào/ Trả lời: a) Lưu huỳnh là dạng tự do của nguyên tố lưu huỳnh. b) Nguyên tố clo, nguyên tố natri tồn tại ở dạng hoà hựop trong chất muối ăn. 4.3 Viết kí hiệu hoá học biểu diễn các nguyên tố lưu huỳnh, hidro, đồng, kẽm, cacbon, sắt, natri, nhôm, canxi, và clo. Trả lời: S Lưu huỳnh Fe Sắt H Hidro Na Natri Cu Đồng Al Nhôm Zn Kẽm Ca Canxi C Cacbon Cl Clo 4.4 Hãy căn cứ vào đặc điểm của kim loại và phi kim đã học để xét đoán xem những nguyên tố sau là kim loại hay phi kim: đồng; lưu huỳnh; khí nitơ; thiếc; nhôm; cacbon(than). Trả lời: Đồng Kim loại Thiếc Kim loại Lưu huỳnh Phi kim Nhôm Kim loại
  5.  5. Nguyên tử Tóm tắt kiến thức 1. Nguyên tử là những hạt vi mô, đại diện cho nguyên tố hoá học và không bị phân chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học. Để chỉ một nguyên tử của một nguyên tố, người ta dùng kí hiệu hoá học. 2. Nguyên tử của cùng một nguyên tố thì giống nhau về khối lượng, kích thước và tính chất. 3. Khối lượng của một nguyên tử rất nhỏ, ví dụ khối lượng một nguyên tử cacbon bằng: m nguyên tử (C) = 0,000 000 000 000 000 000 000 02g = 2,0.10-23g = 2,0.10-26 kg Khối lượng một nguyên tử oxi bừng: m nguyên tử (O) = 2,66.10-23 g = 2,66.10-26 kg Việc sử dụng các con số trên là bất tiện. Vì thế để biểu thị khối lượng nguyên tử một cách thuận tiện hơn, người ta thừa nhận một đơn vị khối lưọgn thích hợp, đó là đơn vị khối lượng nguyên tử (đvklnt) tức đơn vị cacbon (đvC). Một đơn vị cacbon (C) có khối lượng bằng 1/2 khối lượng của nguyên tử cacbon (12C) tức là bằng 1,66.10-24g. Trường hợp oxi: 2,66.10 23 16 1,66.10 24 Như thế khối lượng nguyên tử oxi nặng gấp 16 lần 1/12 khối lượng nguyên tố cacbon. Ta nói khối lượng nguyên tử tương đối của oxi là 16. Khối lượng nguyên tử tương đối của một nguyên tử là tỉ số khối lượng nguyên tử của nó với 1/12 phần khối lượng của nguyên tử cacbon. Khối lượng nguyên tử tương đối gọi tắt là nguyên tử khối, kí hiệu chung là Ar là con số không có thứ nguyên. Ví dụ: Ar(O) = 16; Ar(C) =12; Ar(S) =32; Tên KHHH NTK Tên KHHH NTK Cacbon C 12 Nitơ N 14 Đồng Cu 64 Oxi O 16 Hidro H 1 Photpho P 31 Lưu huỳnh S 32 Sắt Fe 56 Nhôm Al 27 Thuỷ ngân Hg 201 Tên, kí hiệu hoá học (KHHH) và nguyên tử khối (NTK) một số nguyên tố. Câu hỏi và bài tập: 5.1 Nguyên tử là gì? Những nguyên tử của cùng nguyên tố có gì khác với những nguyên tử khác loại khác. Trả lời:
  6. Căn cứ vào bảng nguyên tử khối, hãy so sánh xem nguyên tử cacbon nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử hidro; nguyên tử magie; nguyên tử oxi. Trả lời: nguyên tử khối của C = 12 đvc; nguyên tử khối của H = 1 đvc. Vậy nguyên tử cacbon nặng hơn nguyên tử hiđro: 12 : 1 = 12 lần. Nguyên tử khối của Mg = 24 đvô cơ, nên nguyên tử cacbon nhẹ hơn nguyên tử Mg: 24:12 = 2 lần. Nguyên tử cacbon nhẹ hơn nguyên tử O: 16:12 = 1,3 lần. 5.5 Biết khối lượng tính bằng đơn vị gam của một nguyên tử cacbon bằng: 19,926.10-24 g Vậy 1/12 nguyên tử cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu gam? Từ đó hãy tính khối lượng bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử O. Trả lời: 1/12 nguyên tử cacbon có khối lượng bằng: 19,926.10-24: 12= 1,66.10-24 g = 1 dvc khối lượng tính bằng đơn vị gam của một nguyên tử oxi: 16. 1,66.10-24 = 2,56.10-23 g 5.6 Một kí hiệu hoá học có thể cho ta biết những ý nghĩa gì? Cho ví dụ Trả lời: Với một kí hiệu, ta có thể biết: * Tên nguyên tố. * Một nguyên tử của nguyên tố đó. * Nguyên tử khối của nguyên tố đó. Ví dụ: Fe. Ta biết tên nguyên tố: sắt, một nguyên tử sắt; nguyên tử khối của sắt bằng 56. .6. Đơn chất và hợp chất phân tử Tóm tắt kiến thức 1. Đơn chất là chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên Ví dụ: Sắt là một đơn chất, ôxi là một đơn chất 2. Hợp chất là chất do nhiều nguyên tố hoá học tạo nên. Ví dụ: Nước là một hợp chất do hai nguyên tố oxi và hidro tạo nên 3. Phân tử là hạt vi mô đại diện cho chất và có đầy đủ tính chất hoá học của chất. Ví dụ: hạt vi mô đại diện cho chất nước là phân tử nước, nó gồm một nguyên tử oxi kết hợp với hai nguyên tử hydro Phân tử của cùng một chất thì hoàn toàn giống nhau về số lượng nguyên tử, loại nguyên tử và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử. Hình 1.5 Sơ đồ phân tử a. Phân tử hidro b. Phân tử oxi c. Phân tử nước
  7. Về cấu tạo đơn chất khác hợp chất ở điểm nào? Theo em thì đơn chất hay hợp chất có nhiều hơn. Giải thích? Trả lời Đơn chất khác hợp chất ở chỗ: đơn chất là một nguyên tố cấu tạo nên, còn hợp chất là do nguyên tố cấu tạo nên. Về số lượng hợp chất nhiều hơn đơn chất. Có hơn một trăm nguyên tố do đó chỉ có khoảng vài trăm đơn chất, tuy nhiên có tới vài triệu hợp chất. Lý do: giữa các nguyên tử khác loại có vô số cách tổ hợp để tạo nên các phần tử hợp chất. 6.5 Hãy cho biết các phân tử của cùng một chất có đặc điểm gì khác so với các phân tử khác? Trả lời Các phân tử của cùng một chất hoàn toàn giống nhau về số lượng và loại nguyên tử, thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Ví dụ phân tử nước nào cũng gồm một nguyên tử oxi với hai nguyên tử hidro. Phân tử của một chất nào đó với phân tử một chất khác có thể khác nhau về số lượng và loại nguyên tử, ngoài ra còn có thể khác nhau cả về trình tự liên kết giữa nguyên tử. Phân tử khí oxi gồm hai nguyên tử oxi khác hoàn toàn so với phần tử nước. .7. Ôn tập chương I Câu hỏi và bài tập tự luận 7.1 Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất trong số các chất sau đây: a. Khí nitơ do nguyên tố nitơ cấu tạo nên b. Kim loại bạc do nguyên tố bạc cấu tạo nên c. Khí cacbonic do hai nguyên tố cacbon và oxi cấu tạo nên. d. Cồn (rượu etylic) do ba nguyên tố cacbon, hidro và oxi tạo nên Trả lời Đơn chất: khí nitơ, bạc Hợp chất: khí cacbonic, rượu etylic 7.2 Khi đun nóng, đường bị phân huỷ biến đổi thành than và nước. Như vậy, phân tử đường do những nguyên tử của các nguyên tố nào tạo nên? Đường là đơn chất hay hợp chất? Trả lời Phân tử đường là do những nguyên tử của ba nguyên tố cacbon, hidro và oxi cấu tạo nên. Đường là hợp chất. 7.3 Lấy ví dụ một chất (đơn chất hay hợp chất) và một hỗn hợp, cho biết sự khác nhau giữa chất nguyên chất và hỗn hợp.
  8. - Hơi nếu cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước: hiện tượng hoá học 7.7 Trong phản ứng hoá học cho biết: a. Hạt vi mô nào được bảo toàn, hạt nào có thể bị chia nhỏ ra? b. Nguyên tử có bị chia nhỏ không? c. Vì sao có sự biến đổi phân tử này thành phân tử khác? d. Vì sao có sự biến đổi chất này thành chất khác trong phản ứng hoá học? Trả lời a. Nguyên tử được bảo toàn, phân tử bị chia nhỏ b. Nguyên tử không bị chia nhỏ trong các phần tử hoá học c. Trong quá trình biến đổi hoá học diễn ra, các liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử tác chất bị phá vỡ, các nguyên tử liên kết lại với nhau theo một cách khác trước cho các phân tử sản phẩm. 7.8 Có những cách viết sau đây C, N2, O2, O, N, Cl, Na a. Cách viết nào biểu thị nguyên tố hoá học? b. Các viết nào biểu thị đơn chất c. Các viết nào biểu thị nguyên tố hoá học và đơn chất? Trả lời a. C, O, N, Cl, Na b. C, N2, O2, Na c. C, Na 7.9 Có những cách viết sau đây: H2, O, N2, Ca, H2O, CaO a. Cách nào biểut hị đơn chất? b. Cách nào biểu thị hợp chất? Trả lời a. H2, N2, Ca b. H2O, CaO 7.10 Khi đốt cháy một chất trong oxi, người ta được khí cacbonnic và nước. Như vậy chất đó được cấu tạo bởi các nguyên tố nào? Trả lời Chất được cấu tạo bởi cacbon, hidro và có thể cả oxi 7.11 Có bốn hỗn hợp sau: a. Hỗn hợp đất sét trộn nước b. Hỗn hợp đường tan trong nước c. Hỗn hợp dầu hôi với nước d. Hỗn hợp bột sắt trộn cát
  9. b. Nước với rượu c. Cát với đường d. Bột sắt với lưu huỳnh 3. Có thể thay đổi độ ngọt của nước đường bằng cách a. Thêm đường b. Thêm nước c. a và b đều đúng d. a và b đều sai 4. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hoá học a. Bật điện dây tóc bóng đèn sáng lên b. Muối ăn kết tinh trong ruộng muối c. Thuỷ triều dân trên bãi biển d. Nung đá vôi trong lò 5. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng lýhọc a. Đốt đèn dầu hôi b. Tôi vôi sống c. Đun đường đường hoá nâu d. Khí phụt ra khi mở chai nước ngọt 6. Dây chất nào dưới đây gồm toàn kim loại a. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc b. Sắt, chì, kẽm, thuỷ ngân c. Oxi, nitơ, cacbon, clo d. Vàng, magi, nhôm, clo 7. Cho dãy ký hiệu các nguyên tố sau O, Ca, N, Fe, S Theo thứ tự tên của các nguyên tố lần lượt là: a. Oxi, cacbon, nhôm, đồng, sắt b. Oxi, canxi, neon, sắt, lưu huỳnh c. Oxi, cacbon, nitơ, kẽm, sắt d. Oxi, canxi, nitơ, sắt, lưu huỳnh 8. Trong số các chất dưới đây, thuộc loại đơn chất có a. Nước b. Muối ăn c. Thuỷ ngân d. Khí cacbonic 9. Trong số các chất dưới đây, thuộc loại hợp chất có: a. Khí hydro b. Nhôm c. Photpho d. Đá vôi 10. Phát biểu nào dưới đây là sai
  10. Mỗi chất luôn luôn có thành phần không đổi độc lập với cách điều chế ra nó. Ví dụ nước nguyên chất có thể thu được từ nhiều nguồn khác nhau,song luôn có thành phần khối lượng nguyên tố mH : mO = 1 : 8 1.2 Cho các chất sau: a. Khí clo, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Cl b. Vôi sống, biết trong phân tử có 1 nguyên tử Ca và 1 nguyên tử O c. Muối ăn (natri clorua) biết trong phân tử 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl d. Nhôm oxit biết trong phân tử có 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O. Hãy: - Viết công thức hoá học của từng chất trên - Xác định phân tử khối của từng chất trên Trả lời Tên chất Công thức Phân tử khối a Khí Cl Cl2 71 b Vôi sống CaO 56 c Muối ăn NaCl 58,5 d Kẽm clorua ZnCl2 136 e Nhôm oxit Al2O3 102 f Axit clohidric HCl 36,5 1.3 Cho các chất sau: a. Đá vôi, biết trong phân tử có một nguyên tử canxi, 1 nguyên tử cacbon và 3 nguyên tử oxi. b. Axit sunfuric, biết trong phân tử có 2 nguyên tử hidro, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi c. Đồng nitrat biết trong phân tử có 1 nguyên tử đồng, 2 nguyên tử nitơ và 6 nguyên tử oxi - Viết công thức hoá học của các chất trên - Xác định phân tử khối của các chất trên Trả lời Tên chất Công thức Phân tử khối a Đá vôi CaCO3 100 b Axit sunfuric H2SO4 98 c Đồng sunfat CuSO4 160 d Đồng nitrat Cu(NO3)2 188 1.4 Khí sunfurơ có công thức hoá học: SO2 a. Khí sunfurơ do những nguyên tố nào tạo nên? b. Cho biết số nguyên tử từng nguyên tố có trong một phân tử c. Tìm phân tử khối của khí sunfurơ
  11. Trả lời a/ BaCl2, Mr(BaCl2) = 208 b. HgO, Mr(HgO) = 217 c/ H2PO4, Mr(H3PO4) = 98 d. N2, Mr(N2) = 28 1. 9 Viết công thức hoá học của các hợp chất a. Canxi hidroxit (phân tử gồm 1 nguyên tử canxi, 2 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử hidro) b. Nhôm hidroxit (phân tử gồm 1 nguyên tử nhôm, 3 nguyên tử oxi và 3 nguyên tử hidro) c. Đồng nitrat (phân tử gồm 1 nguyên tử đồng, 2 nguyên tử nitơ và 6 nguyên tử oxi) d. Canxi photphat (phân tử gồm 3 nguyên tử canxi, 2 nguyên tử photpho và 8 nguyên tử photpho và 8 nguyên tử oxi) Trả lời a. Ca(OH)2 b. Al(OH)3 c. Cu(NO3)2 d. Ca3(PO4)2 1.10 Cho biết ý nghĩa của các cách viết dưới đây 4P, 5Fe, 2Br2, 3CO2, 5CH4, 2H2SO4, 4Al(OH)3 Trả lời 4P: 4 nguyên tử photpho 5Fe: 5 nguyên tử sắt 2Br2: 2 phân tử brom, mỗi phân tử brom do 2 nguyên tử brom cấu tạo nên 3CO2: 3 phân tử khí cacbonic, mỗi phân tử cacbonic do 1 nguyên tử cacbon và 2 nguyên tử oxi cấu tạo nên. 5CH4: 5 phân tử metan, mỗi phân tử metan do 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử hidro cấu tạo nên. 2H2SO4: 2 phân tử axit sunfuric, mỗi phân tử axit sunfuric do 2 nguyên tử hidro, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nuyên tử oxi cấu tạo nên. 4Al(OH)3: 4 phân tử nhôm hidroxit, mỗi phân tử nhôm hidroxit do một nguyên tử nhôm, 3 nguyên tử ôxi và 3 nguyên tử hidro cấu tạo nên. Hóa trị Tóm tắt kiến thức 1. Hóa trị là đại lượng đặc trưng cho khả năng kết hợp của một nguyên tử với một số xác định nguyên tử của nguyên tố khác. Hợp chất tạo bởi Hidro với các nguyên tố Clo, Ôxi, Nitơ, Cacbon tương ứng như sau: HCl, H2O, NH3, CH4
  12. c) FeO: sắt hóa trị Ii, FeCl3: sắt hóa trị III d) SO2: lưu huỳnh hóa trị IV, SO3 : lưu huỳnh hóa trị VI. 2.3 Biết hóa trị của các nguyên tố sau: Cl(I), S(II), P(III), C(IV). Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi từng nguyên tố trên với Hidro. Trả lời: HCl, H2S, PH3, CH4. 2.4 Biết hóa trị của các nguyên tố Clo là I, lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi từng nguyên tố dưới đây với Clo: Na (I), Ca(II), Al(III) Trả lời: NaCl, CaCl2, AlCl3. 2.5 Biết hóa trị của các nguyên tố Oxi là II, lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi từng nguyên tố dưới đây với Oxi: a) Ca(II), Zn(II). b) Na(I), Al(III) c) C(IV), S(VI) Trả lời: a) CaO, ZnO b) Na2O, Al2O3 c) CO2, SO3. 2.6 Có người viết một số công thức hóa học dưới đây: ZnCl2, K2O, CO3, PH2, AlCl3, AlO2, CaCl. Căn cứ vào quy tắc hóa trị, em hãy cho biết: a) Công thức hóa học nào viết đúng? b) Công thức hóa học nào viết sai? Với những trường hợp này hãy sửa lại cho đúng Trả lời: a) Công thức hóa học nào viết đúng: ZnCl2, K2O, AlCl3. b) Công thức hóa học nào viết sai cần sửa lại: CO3 sửa lại: CO2 PH2 sửa lại: PH3 AlO2 sửa lại: Al2O3 CaCl sửa lại: CaCl2. Định luật bảo toàn khối lượng.phương trình hóa học
  13. Hình vẽ trang 39 3.2 Khi đốt, than cháy theo sơ đồ sau: Cacbon + Khí Oxi Khí Cacbonic a)Viết và cân bằng phương trình phản ứng? b)Cho biết khối lượng cacbon tác dụng bằng 9kg,khố lượng Oxi tác dụng bằng 24kg.Hãy tính khối lượng khí Cacbonic tạo thành? c) Nếu khối lượng Cacbon tác dụng bằng 6kg, khối lượng khí Cacbonic thu được bằng 22kg; hãy tính khối lượng Oxi đã phản ứng? Trả lời: a) C + O2 CO2  Hay C + O2 = CO2  Trong phản ứng này sản phẩm Cacbon dioxit CO2 là chất khí thoat ra khỏi môi trường phản ứng, do vậy ta ghi thêm kí hiệu  b) Theo định luật bảo toàn khối lượng: m + m = m m 9 24 33kg C O2 CO2 CO2 c) m m m m 22 6 16kg O2 CO2 C O2 3.3 Cân bằng các phương trình hoá học dưới đây: a) Zn + O2 ZnO b) CaCO3 CaO + CO2 c) Fe + HCl FeCl2 + H2 d) Al + HCl AlCl3 + H2 Trả lời: a) 2Zn + O2 2ZnO Hay 2Zn + O2 =2ZnO b) CaCO3 CaO + CO2  c) Fe + 2HCl FeCl2 + H2  Hay Fe + 2HCl = FeCl2 + H2  d) 2Al + 6HCl 2AlCl3 +3 H2  Hay 2Al + 6HCl =2AlCl3 +3 H2 3.4 Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: a) Al + O2 Al2O3 b) Fe + O2 Fe3O4 c) Al + Fe2O3 Fe + Al2O3 d) Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 Trả lời: a) 4Al + 3O2 2Al2O3 b) 3Fe + 2O2 Fe3O4 c) 2Al + Fe2O3 2Fe + Al2O3 d) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 
  14. b) 2KClO3 2KCl + 3O2  2 pt 2 pt 1 pt c) 2SO2 + O2 2SO3 2 pt 1 pt 2 pt d) N2 + 3H2 2NH3 1 pt 3 pt 2 pt 3.8 Photpho cháy trong oxi tạo thành photpho (V) oxit (P2O5) theo sơ đồ sau: Photpho + Oxi Photpho (V) oxit a) Viết và cân bằng phương trình phương trình hoá học. b) Tính khối lượng photpho (V) oxit tạo thành khi có 93 g photpho tác dụng với 120 g oxi. c) Tính khối lượng oxit tham gia phản ứng biết rằng lượng photpho (V) oxit được tạo thành là 142 g và sử dụng hết 62 g photpho. Trả lời: a) 4P + 5O2 P2O5 b) Khối lượng P2O5 tạo thành: 93 + 120 = 213 g. c) Khối lượng oxi tham gia phản ứng: 142 – 62 = 80 g. Đại lượng mol Tóm tắt kiến thức 23 1. Số Avogadro là con số có giá trị bằng 6,02 x 10 và kí hiệu là NA 23 NA = 6,02 x 10 2. Mol là lượng chất (hay là lượng nguyên tố) gồm có NA hạt vi mô. 1 mol nguyên tử oxi gồm NA nguyên tử oxi. 2 mol nguyên tử hidro gồm 2NA nguyên tử hidro. 3 mol nguyên tử nước gồm 3NA nguyên tử nước. 3. Khối lượng mol là khối lượng tính bằng gam của NA hạt vi mô. 4. Khối lượng mol nguyên tử của một nguyên tố là khối lượng tính bằng gam của NA nguyên tử nguyên tố đó. Ví dụ: NA nguyên tử oxi có khối lượng 16 g. Ta nói: Khối lượng mol nguyên tử oxi bằng 16 g/mol. Ta viết: A(O) = 16 g/mol. Như thế 3 mol nguyên tử oxi có khối lượng 48 g. Khối lượng mol nguyên tử của một nguyên tố có cùng trị số với nguyên tử khối nguyên tố đó. 5. Khối lượng mol phân tử của một chất là khối lượng tính bằng gam của NA phân tử chất đó. Ví dụ: NA phân tử khí oxi có khối lượng 32 g. Ta nói: Khối lượng mol phân tử khí oxi bằng 32 g/mol. Ta viết: M(O2) = 32 g/mol. Như thế 2 mol oxi có khối lượng 64 g. Khối lượng mol phân tử của một chất có cùng trị số với phân tử khối chất đó.
  15. Trả lời: Một nguyên tử hidro có khối lượng 1 đvC. Một mol nguyên tử (NA nguyên tử) hidro có khối lượng 1 g. 23 Vậy 1 g có khối lượng lớn hơn 1 đvC NA = 6,02 x 10 lần. 4.5 a) Một mol nguyên tử kẽm có bao nhiêu nguyên tử kẽm? Tương tự tính cho Ca, P. Chúng có khối lượng tương ứng bằng bao nhiêu gam? b) Một mol phân tử nước có bao nhiêu phân tử nước? Tương tự cho O2, P2O5. Chúng có khối lượng tương ứng bằngbao nhiêu gam? Trả lời: 23 a) Một mol kẽm có NA = 6,02 x 10 nguyên tử kẽm, khối lượng 65 g. 23 Một mol Ca có NA = 6,02 x 10 nguyên tử canxi, khối lượng 40 g. 23 Một mol P có NA = 6,02 x 10 nguyên tử photpho, khối lượng 31 g. 23 b) Một mol phân tử nước có NA = 6,02 x 10 phân tử nước, khối lượng 18 g. 23 Một mol phân tử khí oxi có NA = 6,02 x 10 phân tử oxi, khối lượng 32 g. 23 Một mol phân tử P2O5 có NA = 6,02 x 10 phân tử P2O5, khối lượng 142 g. 4.6 Cho 1 mol metan CH4 tác dụng với 2 mol oxiO2 ta thu được 1 mol khí cacbonic CO2 và 2 mol nước H2O. Vậy: a) Có bao nhiêu phân tử CO2 và bao nhiêu phân tử nước sinh ra? b) Có bao nhiêu phân tử CH4 và bao nhiêu phân tử O2 tham gia phản ứng? c) Tính khối lượng của từng chất tham gia và của từng chất tạo thành? d) Nếu cho 48 g CH4 tác dụng với 192 g O2 thì tạo ra 132 g CO2. Hỏi có bao nhiêu gam nước được sinh ra? e) Viết và cân bằng phương trình hoá học theo sơ đồ: Khí metan + khí oxi Khí cacbonic + nước. Trả lời: a) Có 6,02 x 1023 phân tử khí cacbonic và 12,04 x 1012 phân tử nước tạo thành. b) Có 6,02 x 1023 phân tử khí metan và 12,04 x 1012 phân tử oxi tham gia phản ứng. c) 16 g metan, 64 g oxi, 44 g khí cacbonic, 36 g nước. d) CH4 + O2 CO2 + 2H2O. Ôn tập chương 2 Câu hỏi và bài tập tự luận 5.1
  16. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Để thu được 1,05 x 1023 nguyên tử đồng cần phải dùng bao nhiêu mol kẽm và bao nhiêu mol axit? Trả lời: a) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2  CuO + H2 Cu + H2O b) Số mol kẽm: 0,25 mol. Số mol axit clohidric: 0,5 mol. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm 1/ Phân tử khí ozon gồm ba nguyên tử oxi. Công thức hoá học của ozon là: a) 3O b) 3O2 c) O3 d) O3 2/ Để chỉ hai phân tử hidro ta viết: a) 2H2 b) 2H c) 2H2 d) H4 3/ Nhôm sunfua có công thức hoá học: Al2S3. Phát biểu nào dưới đây là đầy đủ hơn cả: a) Nhôm sunfua do hai nguyên tố nhôm và lưu huỳnh tạo ra. b) Một phân tử nhôm sunfua do hai nguyên tử nhôm và ba nguyên tử lưu huỳnh. c) Phân tử khối của nhôm sunfua là 150. d) a,b và c đều đúng. 4/ Phát biểu nào dưới đây là sai: a) Trong thành phần phân tử nước cũng như khí sunfurơ đều chứa nguyên tố oxi. b) Phân tử oxi được tạo bởi hai nguyên tố oxi. c) Công thức hoá học của vôi sống là CaO. d) Thành phần khối lượng các nguyên tố trong phẩn rử khí sunfurơ là: mS : mO = 1: 1. 5/ Phát biểu nào dưới đây đúng: a) Thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong nước lớn hơn thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong khí cacnonic. b) Thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong nước lớn hơn thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong khí cacnonic. c) Thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong nước bằng thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong khí cacnonic. d) Không biết được.
  17. b) 5 g c) 14 g d) 28 g 13/ Số mol nguyên tử oxi có trong 36 g nước là: a) 1 mol b) 1,5 mol c) 2 mol d) 2,5 mol 14/ Trong 0,1 mol phân tử khí cacbonic có số mol nguyên tử oxi đúng bằng số mol nguyên tử oxi có trong: a) 0,2 mol phân tử khí sunfurơ. b) 0,2 mol phân tử nước. c) 0,3 mol phân tử khí sunfurơ. d) 0,3 mol phân tử khí nước. 15/ 8,8 g khí cacbonic có cùng số mol phân tử với: a) 18 g nước. b) 6,4 g khí sunfurơ. c) 9 g nước. d) 12,8 g khí sunfurơ. Trả lời: 1c 2a 3d 4b 5a 6d 7c 8b 9b 10c 11d 12c 13c 14b 15d Chương 3 Oxi – sự cháy Oxi Tóm tắt kiến thức 1. Tính chất vật lí: chất khí, không màu, không mùi; ít tan trong nước; nặng hơn không khí; hoá lỏng ở – 1830C. 2. Tính chất hoá học: *Tác dụng với sắt: Sợi dây sắt đốt nóng sơ bộ khi bỏ vào lọ khí oxi, sắt cháy sáng: t 0 3Fe + O2  Fe3O4 Sắt từ oxit (tức oxit sắt từ)
  18. 1.4 Nhiệt phân kali penmanganat, toàn bộ lượng khí oxi thu được dùng để đốt cháy sắt. a) Viết và cân bằng các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế một lượng oxi đủ đốt cháy 0,6 mol sắt. c) Tính khối lượng sản phẩm thu được sau hản ứng đốt cháy. Trả lời: t 0 a) 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2  2 mol 1 mol 1 mol 1 mol t 0 3Fe + 2O2  Fe3O4 3 mol 2 mol 1 mol b) Để đốt cháy 0,6 mol sắt cần 0,4 mol khí oxi. Để có được 0,4 mol khí oxi cần 0,8 mol kali penmanganat. Vậy khối lượng thuốc tím cần dùng là 0,8 x 158 = 126,4 g. c) 0,6 mol sắt cho 0,2 mol sắt từ oxit. Vậy khối lượng sắt từ thu được là: 0,2 x 232 = 46,4 g. Oxit – Sự oxi hoá Tóm tắt kiến thức 1. Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác; ví dụ: Fe3O4; SO2 2. Sự oxi hoá một chất là sự tác dụng của chất đó với oxi. t 0 S + O2  SO2 Khí oxi đã oxi hoá lưu huỳnh. t 0 CuO + H2  Cu + H2O Đồng oxit đã oxi hoá khí hidro. 3. Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. t 0 3Fe + 2 O2  Fe3O4 CaO + H2O Ca(OH)2 Câu hỏi và bài tập 2.1 Trong những chất dưới đây, cho biết chất nào là oxit: khí cacbonic CO2, vôi sống CaO, đá vôi CaCO3, anhidrit sunfuric SO3, natri hidroxit NaOH. Trả lời:
  19. 2. Sản xuất oxi trong công nghiệp: Nguyên liệu: không khí hay nước. ▪ Từ không khí: a) Không khí Hoá lỏng Không khí sạch lỏng b) Không khí Chưng cất Khí lỏng phân đoạn oxi ▪ Từ nước: Nước Điện phân Khí oxi và (thêmNaOH) khi hidro 2H2O 2H2  + O2  3. Phản ứng huỷ là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới. 4. Khí oxi có ứng dụng quan trọng nhất trong hai lĩnh vực: a) Sự hô hấp: Oxi cần cho sự hô hấp. Khi bệnh nhân bị khó thở, người ta phải cung cấp khí oxi cho bệnh nhân. Phi công bay cao dùng khí oxi nén để thở. b) Sự đốt nhiên liệu: Lò luyện gang, đèn xì oxi-axetilen. Hỗn hợp oxi lỏng với các nhiện liệu xốp (mùn cưa, than gỗ ) là hỗn hợp nổ dùng để chế tạo mìn phá đá. Oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa. Câu hỏi và bài tập: 3.1 Phân biệt sự khác nhau về nguyên liệu, sản lượng và giá thành trong cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Mô tả phương pháp điều chế và thu khí oxi trong phòng thí nghiệm. Thế nào là chất xúc tác? Trả lời: Sự khác nhau giữa hai cách điều chế oxi: So sánh Trong công nghiệp Trong phòng thí nghiệm Nguyên liệu Không khí, nước Hoá chất : KClO3, KMnO4 Sản lượng Lớn Nhỏ Giá thành Thấp Cao Điều chế và thu khí oxi trong phòng thí nghiệm:
  20. b) Sự đốt nhiên liệu: Lò luyện gang, đèn xì oxi-axetilen. Hỗn hợp oxi lỏng với các nhiện liệu xốp (mùn cưa, than gỗ ) là hỗn hợp nổ dùng để chế tạo mìn phá đá. Oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa. Trong công nghiệp sản xuất gang thép, người ta dùng khí oxi hoặc không khí giầu oxi nhằm tạo nhiệt độ cao, nâng cao hiệu suất phản ứng và nâng cao chất lượng gang thép. \ Hình 3.3 ứng dụng của khí oxi. Hình vẽ trang 60 Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng cháy của axetilen C2H2 trong khí oxi, biết sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Tại sao trong quá trình hàn cắt kim loại, người thợ hàn thường phải điều chỉnh van dẫn khí oxi và khí axetilen? Trả lời: 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O toả nhiệt Phản ứng đốt cháy axetilen là phản ứng toả nhiệt mạnh. Khí số mol axetilen với số mol oxi đạt tỉ lệ 2:5 thì nhiệt độ ngọn lửa là cao nhất. Trong quá trình hàn cắt kim loại người thợ hàn cần điều chỉnh van dẫn khí để tỉ lệ số mol hai khí (cũng chính là tỉ lệ thể tích hai khí) đạt giá ttrị tối ưu để ngọn lửa có nhiệt độ cao nhất. 3.4 Trong quá trình hô hấp, cơ thể động vật hấp thu một ngày khoảng 1kg khí oxi và nhả ra khí cacbonic. Ngược lại, trong quá trinh quang hợp, cây xanh hấp thụ khí cacbonic và nhả ra khí oxi. a) Tính khối lượng khí cacbonic cây xanh hấp thụ để nhả ra lượng oxi đủ cho động vật hấp thụ trong hai ngày, nếu giả thiết số mol khí cacbonic mà cây xanh hấp thụ bằng số mol khí oxi nó nhả ra. b) Giả sử động vật hấp thụ 2 mol oxi mà chỉ nhả ra 1 mol khí cacbonic. Hỏi với lượng cacbonic này cây xanh có thể cung cấp đủ lượng oxi cho động vật hô hấp trong hai ngày không? Trả lời: a) Mỗi ngày cơ thể động vật hấp thụ 1 kg (1000 g) khí oxi. Trong hai ngày cơ thể động vật hấp thụ 2000 g khí oxi. Vậy số mol khí oxi động vật hấp tụ trong hai ngày: 2000 : 32 = 62,5 mol. Do đó số mol khí cacbonic mà cây xanh cần hấp thụ là 62,5 mol, tương ứng với khối lượng: 62,5 x 44 = 1750 g. b) Trong hai ngày động vật hấp thụ 62,5 mol khí oxi. Khi đó động vật chỉ nhả ra : 62,5 : 2 = 31,25 mol khí cacbonic. Cây xanh hấp thụ