Đề cương ôn tập môn Hóa học 8 - Đỗ Nguyên Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Hóa học 8 - Đỗ Nguyên Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_8_do_nguyen_anh.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Hóa học 8 - Đỗ Nguyên Anh
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC 8 Giáo viên biên soạn: Đỗ Nguyên Anh Tổ Khoa học tự nhiên - Trường TH & THCS Quỳnh Trang Chương I - Chất, Nguyên tử, Phân tử I) Kiến thức trọng tâm. 1) Chất: Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Chất tinh khiết có những tính chất nhất định. 2) Nguyên tử: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều hạt electron mang điện tích âm. Cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân (chứa proton mang điện tích dương và nơtron không mang điện) và vỏ nguyên tử tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. 3) Nguyên tố hoá học: Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. 4) Phân tử: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. 5) Công thức hoá học dùng biểu diễn chất: Công thức hoá học cho biết : – Chất tạo bởi nguyên tố hoá học nào. – Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong một phân tử chất. – Phân tử khối của chất. 6) Hoá trị: Hoá trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị. II) Câu hỏi và bài tập: 1) Cho các công thức hoá học của một số chất sau : Br2, AlCl3, Zn, S, MgO, H2. Trong đó : A) có 3 đơn chất, 3 hợp chất. B) có 2 đơn chất, 4 hợp chất. C) có 4 đơn chất, 2 hợp chất. D) Lựa chọn khác. Hãy chọn câu đúng. 2) Cho công thức hoá học của nguyên tố R (phi kim) với hiđro là H 2R và M (kim loại) với oxi là M2O3 ; Công thức hoá học hợp chất của R với M là : A) MR; B) M2R3; C) M3R2; D) M2R. Hãy chọn công thức hoá học đúng. 3) Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hoá học trong số các hiện tượng sau : A) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc. B) Cồn để trong lọ bay hơi có mùi thơm. C) Thuỷ tinh đun cho nóng chảy và thổi thành bình cầu. D) Sắt bị gỉ trong không khí. E) Đá vôi nung thành vôi sống. 4) Chọn dãy cụm từ đúng trong dãy các cụm từ sau để chỉ dãy các chất: A) Chất dẻo, thước kẻ, than chì. B) Ấm nhôm, đồng, dây điện. (1)
- C) Bút chì, nước, túi nilon. D) Muối ăn, kẽm, đường. 5) Công thức hoá học của chất kali pemanganat là KMnO4. Hãy cho biết các thông tin sau: a) Các nguyên tố tạo nên chất. b) Tỉ lệ số nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử. c) Phân tử khối của chất. 6) Hãy lấy thí dụ về vai trò của hoá học trong các lĩnh vực : a) đời sống ; c) sản xuất công nghiệp ; b) sản xuất nông nghiệp ; d) chế biến thực phẩm. 7) Hãy viết chữ “Đ” vào câu đúng và “S” vào câu sai trong các ô trống cuối mỗi câu sau : Một trong các tính chất của chất là : A) hình dạng B) nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi C) màu sắc D) kích thước E) tính tan 8) Để xác định tính chất của một chất, người ta dùng các phương pháp thích hợp. Hãy ghép những phương pháp ở cột II sao cho phù hợp với tính chất của chất cần xác định ở cột I. Tính chất của chất (I) Phương pháp xác định (II) A) Màu sắc 1. Cân B) Khối lượng riêng 2. Đo thể tích C) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi 3. Làm thí nghiệm D) Tính chất hoá học 4. Quan sát 5. Dùng ampe kế 6. Dùng nhiệt kế 9) Nước muối bão hoà được dùng làm chất “tải lạnh” trong sản xuất nước đá. Người ta ngâm các khay đựng nước sạch trong bể đựng nước muối bão hoà rồi làm lạnh nước muối bão hoà, nước trong khay sẽ chuyển thành nước đá, còn nước muối thì không. Hãy giải thích. 10) Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: Ở áp suất khí quyển: A) Nước cất sôi ở 100 oC. B) Nước muối có nhiệt độ sôi nhỏ hơn 100 oC. C) Nước đường đông đặc ở nhiệt độ lớn hơn 0 oC. D) Nước cất đông đặc ở nhiệt độ nhỏ hơn 0 oC. 11) Trong cuộc sống xung quanh em, vật thể được tạo nên từ các chất như: kim loại, gỗ, thuỷ tinh, chất dẻo, giấy, ... Hãy lấy thí dụ vật thể tạo nên từ các chất trên. 12) Làm thế nào để tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp? a) Muối ăn ra khỏi hỗn hợp với cát. b) Muối ăn ra khỏi hỗn hợp với dầu hoả. c) Dầu hoả ra khỏi hỗn hợp với nước. d) Đường kính ra khỏi hỗn hợp với cát. (2)
- 13) Có hai cốc đựng 2 chất lỏng trong suốt : nước cất và nước muối. Hãy nêu 5 cách khác nhau để phân biệt 2 cốc đựng 2 chất lỏng trên. 14) Cho các từ và cụm từ: Nguyên tử; phân tử; đơn chất; chất; kim loại; phi kim; hợp chất; hợp chất vô cơ; hợp chất hữu cơ; nguyên tố hoá học. Hãy điền các từ, cụm từ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau: 15) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 46. Xác định điện tích hạt nhân của X, gọi tên X. 16) a) Tính ra gam khối lượng các nguyên tử sau : Na : gồm 11 proton và 12 nơtron ; N : gồm 7 proton và 7 nơtron ; S : gồm 16 proton và 16 nơtron . b) 1 đvC tương đương với bao nhiêu gam? 17) Dùng số và kí hiệu hoá học để biểu thị những ý sau: a) nguyên tố natri; b) nguyên tử nitơ; c) hai nguyên tử clo; d) ba phân tử clo; e) năm nguyên tử sắt; 18) Cho các từ và cụm từ: Nguyên tử, nguyên tố, nguyên tử khối, proton, electron, cùng loại, hạt nhân, khối lượng, nơtron. Hãy điền từ hay cụm từ thích hợp vào các chỗ trống trong câu sau : Canxi là....(1) . có trong thành phần của xương ...(2) nguyên tử canxi có 20 hạt ...(3) Nguyên tử canxi trung hoà về điện nên số hạt ...(4) trong nguyên tử cũng bằng 20, ...(5) nguyên tử canxi tập trung ở hạt nhân. 19) Mô hình tượng trưng sau mô phỏng 3 trạng thái của nước : nước đá, nước lỏng và hơi nước. Hãy chỉ rõ trạng thái của nước tương ứng với hình vẽ. (a) (b) (c) 20) Những chất sau, chất nào là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp: Than chì (C), muối ăn, khí ozon (O3), sắt (Fe), nước muối, nước đá, đá vôi (CaCO3). 21) Xác định phân tử khối của các chất: axit sunfuric (H2SO4) ; đồng hiđroxit (Cu(OH)2) ; nhôm oxit (Al2O3). 22) Tính ra gam khối lượng của 1 phân tử: axit sunfuric (H2SO4); magie cacbonat (MgCO3); silic đioxit (SiO2). (3)
- 23) Đường glucozơ có vị ngọt, dễ tan trong nước, dùng chế huyết thanh ngọt để chữa bệnh. Một phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử oxi. Hãy: – Viết công thức phân tử của glucozơ – So sánh xem phân tử glucozơ nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử axit axetic (CH3COOH) bao nhiêu lần? 24) Lựa chọn thí dụ ở cột (II) cho phù hợp các khái niệm ở cột (I). Các khái niệm (I) Các thí dụ (II) A) Nguyên tử 1. Nước muối B) Hợp chất 2. Fe, O2, C C) Chất nguyên chất 3. Nước cất, muối ăn D) Hỗn hợp 4. Muối iot, nước chanh E) Phân tử 5. NaOH, NaCl, CO2 6. S, Si, Cu 25) Viết công thức phân tử của các chất dựa vào các dữ kiện sau: a) Nhôm oxit có thành phần Al (hoá trị III) và oxi. b) Canxi photphat có thành phần gồm canxi (hoá trị II) và nhóm nguyên tử gốc photphat (PO4) (hoá trị III). c) Amoniac có thành phần gồm nitơ (hoá trị III) và H. 26) Xác định hoá trị các nguyên tố và nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau : a) Hoá trị của Fe trong Fe2O3 ; FeO ; Fe3O4. b) Hoá trị của S trong H2S ; SO2 ; SO3. c) Hoá trị của nhóm nguyên tử (SO3) trong H2SO3. d) Hoá trị nhóm nguyên tử (PO4) trong Ca3(PO4)2. 27) Hãy viết công thức phân tử của các chất theo các dữ kiện sau: a) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O. b) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O ; trong đó số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử C, số nguyên tử O luôn bằng 2. c) Hợp chất gồm nguyên tố C và H. 28) Hãy viết các công thức hoá học vào các ô tương ứng trong bảng sau: Nguyên tử, Hiđro và các kim loại nhóm nguyên H (I) K (I) Ag (I) Mg (II) Fe (III) Al (III) tử OH (I) HOH KOH ... ... Cl (II) NO3 (I) SO3 (II) SO4 (II) PO4 (III) 29) Hãy cho biết chiếc bút mực em đang viết được tạo bởi những vật liệu gì? 30) Hãy chọn công thức hoá học đúng trong các trường hợp sau : a) Công thức hoá học của phân tử axit sunfuric : A) H2SO4 ; B) H2sO4 ; C) HSO4 ; D) H2SO4 b) Công thức hoá học của phân tử khí nitơ là : A) 2N ; B) N2 ; C) N2 ; D) N c) Công thức hoá học của kim loại kẽm : (4)
- A) Zn ; B) Zn2 ; C) 2Zn ; D) ZN d) Công thức hoá học của nhôm oxit : A) AL2O3 ; B) Al2O3 ; C) O3Al2 ; D) Al2O3 31) Hãy xác định tên của các nguyên tố hoá học sau : a) Nguyên tử có khối lượng nặng gấp 2 lần nguyên tử cacbon. b) Nguyên tử có khối lượng nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. c) Nguyên tử có khối lượng nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi. 32) Hãy điền những thông tin còn thiếu trong bảng sau : Công thức Đơn chất hay Số nguyên tử của Phân tử khối hoá học hợp chất từng nguyên tố C6H12O6 CH3COOH O3 Cl2 Ca3(PO4)2 33) Cho các chất sau: O3 ; N2 ; CO ; C2H6 ; CO2 ; NO2 ; SO2 ; Cl2. Dãy chất gồm các đơn chất là : A) O3 ; N2 ; C2H6. B) O3 ; N2 ; Cl2. C) N2 ; CO ; C2H6 ; CO2. D) Cl2 ; SO2 ; NO2 ; CO. Chọn câu trả lời đúng. III) Đáp án phần câu hỏi và bài tập. 1) Đáp án đúng là: C 2) Đáp án đúng là: B 3) Đáp án đúng là: B, C 4) Đáp án đúng là: D 5) a) Các nguyên tố tạo nên chất là K, Mn, O. b) Tỉ lệ số nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử : K : Mn : O = 1 : 1 : 4. c) Phân tử khối : 39 + 55 + 16.4 = 158 đvC. 6) Thí dụ : a) Đời sống : xà phòng, diêm, thuốc đánh răng ... b) Sản xuất nông nghiệp : sản xuất thuốc trừ sâu, phân bón ... c) Sản xuất công nghiệp : sản xuất gang, thép, thủy tinh, đồ gốm, cao su ... d) Chế biến thực phẩm : chế biến nước giải khát, đường, sữa. 7) A (S); B (Đ); C (Đ); D (S); E (Đ) 8) A (4); B (1, 2); C (6); D (3) 9) Chất nguyên chất có nhiệt độ đông đặc cao hơn hỗn hợp, vì vậy nước muối đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn nước nguyên chất. 10) Đáp án đúng là: A 11) – Vật thể được tạo nên từ kim loại : xoong, nồi, ấm, thùng, chậu – Vật thể được tạo nên từ gỗ : bàn, ghế, tủ, giường. – Vật thể được tạo nên từ thủy tinh : cốc, chén, lọ hoa, bình – Vật thể được tạo nên từ chất dẻo : dép, ống dẫn nước, vỏ bọc dây điện – Vật thể được tạo nên từ giấy: Sách, vở, tranh, ảnh... (5)
- 12) a) Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp với cát: Hòa tan hỗn hợp vào nước, muối tan, lọc lấy nước muối rồi cô cạn ta thu được muối ăn. b) Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp với dầu hỏa: Đun nóng để dầu hỏa bay hơi. Hoặc cho hỗn hợp vào nước, muối ăn tan, dầu nổi lên trên, chiết lấy nước muối, đem cô cạn được muối ăn. c) Tách dầu hỏa ra khỏi hỗn hợp với nước: Dầu không tan trong nước, nổi trên mặt nước, chiết lấy dầu, còn lại là nước. d) Tách đường kính ra khỏi hỗn hợp với cát: Hòa hỗn hợp vào nước, đường tan, lọc lấy nước đường và đem cô cạn được đường. 13) Phân biệt 2 cốc đựng chất lỏng trong suốt : Cách 1 : Thử vị của chất lỏng, cốc có vị mặn là nước muối. Cách 2 : Lấy 2 thể tích dung dịch bằng nhau đem cân, cốc nào nặng hơn là nước muối. Cách 3 : Lấy mỗi cốc 1 ít đem cô cạn 2 cốc, cốc có có chất rắn trắng kết tinh là cốc nước muối. Cách 4 : Đo nhiệt độ sôi của 2 cốc, cốc có nhiệt độ sôi thấp hơn là nước. Cách 5 : Đo nhiệt độ đông đặc của 2 cốc, cốc có nhiệt độ đông đặc cao hơn là nước. 14) Chất Đơn chất Hợp chất Kim loại Phi kim Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu cơ 15) Nguyên tố X có số hạt : p + n + e = 46. n 46 mà số hạt p = số hạt e. Vậy : 2p + n = 46 n = 46 – 2p 2 p p sè h¹t n 46 mà 1 1,5 1 2 1,5 13,1 số hạt p 15,3 sè h¹t p p Z = 14 và Z = 15. Vậy X là Si hoặc P. 16) a) Khối lượng của nguyên tử : + Na : 11 . 1,6726 . 10–24 + 12 . 1,6748 .10–24 = 38,4962 . 10–24 (g) + N : 7 . 1,6726 . 10–24 + 7 . 1,6748 . 10–24 = 23,4318 . 10–24 (g) + S : 16 . 1,6726 . 10–24 + 16 . 1,6748 . 10–24 = 53,5584 . 10–24 (g) 24 b) 1 đvC = khèi lîng mét nguyªn tö C = 19,92.10 = 1,66 . 10–24 (g) 12 12 17) Dùng số và kí hiệu hoá học để biểu diễn: a) Na; b) N; c) 2Cl; d) 3Cl2; e) 5Fe. 18) 1. nguyên tố 3. proton 5. khối lượng 2. hạt nhân 4. electron 19) a) nước đá ; b) nước lỏng ; c) hơi nước. (6)
- 20) – Đơn chất : than chì, ozon, sắt. – Hợp chất : muối ăn, đá vôi, nước đá. – Hỗn hợp: nước muối. 21) H 2SO4 có PTK = 98 đvC. Cu(OH)2 có PTK = 98 đvC. Al2O3 có PTK = 102 đvC. 22) Tính ra gam khối lượng của 1 phân tử –24 –22 H2SO4 : 98 1,66.10 = 1,63.10 (g). –24 –22 MgCO3: 84 1,66.10 = 1,39.10 (g). –24 –23 SiO2 : 60 1,66.10 = 9,96.10 (g). 23) CTPT của glucozơ là C6H12O6. C6H12O6 có PTK là 180 đvC. CH3COOH có PTK là 60 đvC. PTKC H O 180 6 12 6 3 PTK 60 CH3COOH Phân tử glucozơ nặng hơn phân tử axit axetic 3 lần. 24) Các khái niệm (I) Các thí dụ (II) A 6 B 5 C 2, 5, 6 D 1,4 E 5 25) a) Al2O3 ; b) Ca3(PO4)2 ; c) NH3. 26) a) Fe2O3 : Fe có hoá trị III. FeO : Fe có hoá trị II. Fe3O4(Fe2O3 . FeO) : Fe có hoá trị II và III. b) H2S : S có hoá trị II. SO2 : S có hoá trị IV. SO3 : S có hoá trị VI. c) H2SO3 : nhóm nguyên tử (SO3) có hoá trị II. d) Ca3(PO4)2 : nhóm nguyên tử (PO4) có hoá trị III. 27) a) CxHyOz ; b) CxH2xO2 ; c) CxHy 28) Nhóm Hiđro và các kim loại nguyên tử H(I) K(I) Ag(I) Mg(II) Fe(III) Al(III) OH(I) HOH KOH AgOH Mg(OH)2 Fe(OH)3 Al(OH)3 Cl(I) HCl KCl AgCl MgCl2 FeCl3 AlCl3 NO3(I) HNO3 KNO3 AgNO3 Mg(NO3)2 Fe(NO3)3 Al(NO3)3 SO3(II) H2SO3 K2SO3 Ag2SO3 MgSO3 Fe2(SO4)3 Al2(SO3)3 SO4(II) H2SO4 K2SO4 Ag2SO4 MgSO4 Fe2(SO4)3 Al2(SO4)3 (7)
- Nhóm Hiđro và các kim loại nguyên tử H(I) K(I) Ag(I) Mg(II) Fe(III) Al(III) PO4(III) H3PO4 K3PO4 Ag3PO4 Mg2(PO4)3 Fe2(PO4)3 Al2(PO4)3 29) Chiếc bút mực được tạo bởi các vật liệu cơ bản là: Nhựa (vỏ bút), kim loại (ngòi bút), cao su (bầu mực). 30) a) Cách viết đúng: D; b) Cách viết đúng: C; c) Cách viết đúng: A; d) Cách viết đúng: B. 31) a) Mg ; b) S ; c) Cu. 32) Công thức hoá Đơn chất hay hợp Số nguyên tử Phân tử khối học chất từng nguyên tố C6H12O6 Hợp chất C: 6 ; H:12 ; O : 6 180 đvC CH3COOH Hợp chất C : 2 ; H : 4 ; O : 2 60 đvC O3 Đơn chất O : 3 48 đvC Cl2 Đơn chất Cl : 2 71 đvC Ca3(PO4)2 Hợp chất Ca : 3 ; P : 2 ; O : 8 310 đvC 33) Câu trả lời đúng là câu B. Chương II - Phản ứng hóa học I) Kiến thức trọng tâm. 1) Hiện tượng hoá học là sự biến đổi chất này thành chất khác. Hiện tượng hoá học gắn liền với phản ứng hoá học. 2) Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Phản ứng hoá học là quá trình phá vỡ liên kết của các phân tử tham gia phản ứng và hình thành liên kết của các phân tử sản phẩm. Phản ứng hoá học chỉ xảy ra được khi các chất tham gia phản ứng tiếp xúc với nhau và phụ thuộc vào các yếu tố sau: – Diện tích tiếp xúc giữa các phân tử chất tham gia phản ứng; – Nhiệt độ; – Áp suất; – Chất xúc tác. 3) Định luật bảo toàn khối lượng Cho phản ứng: A + B C + D Luôn có: mA + mB = mC + mD 4) Phương trình hoá học Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học và cho biết : – Chất tham gia và sản phẩm tạo thành sau phản ứng; – Phản ứng xảy ra trong điều kiện nào? – Tỉ lệ giữa các chất tham gia và sản phẩm tạo thành về: + số nguyên tử (phân tử); + khối lượng; (8)
- + số mol. II) Câu hỏi và bài tập 1) Sơ đồ sau mô phỏng một phản ứng hoá học giữa 2 chất được tạo ra từ 2 nguyên tố hoá học A và B) Hãy dùng kí hiệu A, B biểu diễn phương trình hoá học cho phản ứng trên. 2) Cho các hiện tượng : 1. Đun sôi nước thành hơi nước. 2. Làm lạnh nước lỏng thành nước đá. 3. Hoà tan muối ăn vào nước được nước muối. 4. Đốt cháy một mẩu gỗ. 5. Cho một mẩu đá vôi vào giấm ăn thấy có bọt khí thoát ra. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : Hiện tượng hoá học là : A) 1, 2 ; B) 3, 4 ; C) 4, 5 ; D) 3, 5. 3) Để sản xuất rượu bằng phương pháp thủ công người ta làm như sau : xay x¸t nÊu c¬m + men men Thóc (I) Gạo (II) Cơm (III) Đường glucozơ(IV) Rượu Giai đoạn xảy ra sự biến đổi hoá học là : A) I, II, III ; B) II, III, IV ; C) I, III, IV ; D) I, II, IV. 4) Quá trình sản xuất ra chiếc ấm nhôm được mô tả như sau: Đất sét chứa quặng röa, tuyÓn to bôxit (I) Quặng bôxit (thành phần có nhôm oxit) (II) Quặng nóng chảy ®iÖn ph©n c¸n máng gß (III) Nhôm (IV) Tấm nhôm (V) Ấm nhôm. Giai đoạn xảy ra sự biến đổi hoá học là: A) II ; B) III ; C) I ; D) IV ; E) V Hãy chọn câu trả lời đúng. 5) Cho biết các hiện tượng sau : a) Hoà tan đường vào nước. d) Làm sữa chua. b) Cho vôi sống vào nước (tôi vôi). e) Bông kéo thành sợi. c) Làm kem. Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hoá học : 6) Đồ thị sau biểu diễn số gam Mg mất đi trong phản ứng với axit HCl (9)
- Căn cứ vào đồ thị, hãy điền chữ Đ vào câu nhận xét đúng, chữ S vào câu nhận xét sai trong các câu sau : A) Thời gian kết thúc phản ứng sau 5 phút. B) Thời gian kết thúc phản ứng sau 3 phút. C) Lượng magie dư. D) Lượng axit dư. E) Axit và magie vừa đủ. 7) Sơ đồ sau mô phỏng phản ứng tạo ra khí cacbon đioxit : Hãy viết phương trình hoá học cho phản ứng trên. 8) Câu phát biểu nào đúng, câu phát biểu nào sai trong các câu sau : A) Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi nguyên tử này thành nguyên tử khác. B) Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi phân tử này thành phân tử khác. C) Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. D) Các phản ứng hoá học cần được đun nóng và có chất xúc tác. 9) Phản ứng cháy là một trong những phản ứng quan trọng trong đời sống và sản xuất. Tuy nhiên phản ứng cháy đôi khi cũng gây ra những tai hoạ hoả hoạn khủng khiếp. Để dập tắt đám cháy người ta dùng các biện pháp sau : a) Phun nước vào đám cháy. b) Trùm kín vật đang cháy. c) Phun khí CO2 trùm lên đám cháy. d) Phủ cát lên đám cháy. Hãy giải thích từng cách làm để dập tắt đám cháy cụ thể. 10) Trên 2 đĩa cân A và B để 2 cốc đựng 2 dung dịch có khối lượng bằng nhau. Đĩa A để cốc đựng dung dịch axit sunfuric, đĩa B để cốc đựng dung dịch muối ăn. Rót vào 2 cốc mỗi cốc cùng một lượng dung dịch bari clorua. Ở cốc A xảy ra phản ứng giữa bari clorua với axit sunfurric sinh ra chất kết tủa không tan. Cốc B không xảy ra phản ứng. Hiện tượng nào xảy ra trong các hiện tượng sau : A) Cân lệch về đĩa A. B) Cân lệch về đĩa B. C) Cân lệch về đĩa A, sau một thời gian cân lệch về đĩa B. D) Cân vẫn thăng bằng. 11) Cho a gam kim loại natri vào 100 gam nước thấy thoát ra 0,1 gam khí hiđro và thu được 102,2 gam dung dịch natri hiđroxit. Xác định a. 12) Quá trình sau đây là quá trình hoá học : A) Tấm kẽm gò thành thùng. B) Làm bay hơi nước biển thu được muối ăn. C) Điện phân nước biển thu được khí clo. D) Hoá lỏng không khí để tách lấy khí oxi. Chọn câu trả lời đúng. 13) Phản ứng hoá học điều chế phân đạm urê được biểu diễn bằng phương trình hoá học sau : (10)