Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Đức Lân (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Đức Lân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_hoa_hoc_lop_8_truong_thc.doc
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Đức Lân (Có đáp án)
- PHÒNG GD- ĐT MỘ ĐỨC KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THCS ĐỨC LÂN KHÓA NGÀY 4/ 4 /2013 Môn thi :HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài:150 phút Caâu 1 ( 4 ñieåm ): 8 a) Nguyeân töû X coù toång soá haït laø 46 trong ñoù haït khoâng mang ñieän bằng số hạt 15 mang điện . Xaùc ñònh nguyeân tö û X. b) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc để đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam X biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Caâu 2 ( 3 ñieåm): Trộn đều 2 gam MnO2 vào 98 gam hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng 76 gam. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu. Câu 3 ( 3 điểm) : Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia thành 2 phần bằng nhau: P1: Oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4 gam chất rắn. P2 : Cho khí hidro nóng dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cần dùng 4,48 lit hidro ở đktc. Tính khối lượng hỗn hợp X . Câu 4 ( 4,5 điểm ) : Có một cốc đựng dung dịch axit sunfuric loãng, lúc đầu cho kim loại nhôm vào dung dịch axit phản ứng xong thu được 6,72 dm3 khí ở đktc. Sau đó tiếp tục cho bột kẽm vào cốc thu được 5,6 dm3 khí ở đktc. a) Tính khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng. b) Tính khối lượng axit có trong cốc ban đầu biết axit còn dư 25%. Câu 5 ( 5,5 điểm) : Cho 35,5 gam hỗn hợp A gồm kẽm và sắt ( III) oxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric thu được 6,72 lit khí ở đktc. a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng. b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6 gam hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X biết hiệu suất phản ứng đạt 60%. Bieát Al = 27 , Fe = 56 , Cu = 64 , C=12 , H =1 , O = 16 , P =31 , N =14 ,Zn =65 Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn khi làm bài.
- n 4,48 Số mol H2 tham gia phản ứng: H2 = 0,2mol 0,5 đ 22,4 Khối lượng Fe3O4 thu được sau phản ứng 1: m x Fe3O4 = .232 + (0,05 x 232) = 46,4 gam 3 0,5 đ x = 0,45 mol. Khối lượng hỗn hợp X: mX = 2 ( 0,45 x 56 + 0,05 x 232 ) = 73,6 gam 0,5 đ 4 a)PTHH: 2Al + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1) 0,5 đ 2mol 3mol 1mol 3mol 0,2mol 0,3mol 0,3mol 0,5 đ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (2) 1mol 1mol 1mol 1mol 0,5 đ 0,25mol 0,25mol 0,25mol Số mol H2 thu được ở mỗi PT 0,5 đ n 6,72 H2 (1) = 0,3mol 22,4 0,5 đ n 5,6 H2 (2) = 0,25mol 0,5 đ 22,4 Khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng: m Al = 0,2 x 27 = 5,4 gam mZn = 0,25 x 65 = 16,25 gam 0,5 đ b) khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng: m H2SO4 = ( 0,3 + 0,25) 98 = 53,9 gam 0,5 đ Vì H2SO4 còn dư 25% nên khối lượng H2SO4 thực tế ban đầu là: m 53,9x100 H2SO4 = 71,87gam 0,5 đ 75 5 PTHH: Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 0,25 đ 1mol 2mol 1mol 1mol 0,3mol 0,6mol 0,3mol 0,25 đ Fe2O3 + 6 HCl 2 FeCl3 + 3H2O 1mol 6mol 2mol 3mol 0,25 đ 0,1mol 0,6mol Số mol H2 thu được : 0,25 đ n 6,72 0,5 đ H2 = 0,3mol 22,4 Khối lượng Zn có trong hỗn hợp đầu: mZn= 0,3 x 65 = 19,5 gam Khối lượng Fe2O3 có trong hỗn hợp đầu : m 0,5 đ Fe2O3 = 35,5 – 19,5 = 16 gam Số mol Fe2O3 tham gia phản ứng : n Fe2O3 = 16: 160 =0,1 mol 0,25 đ