Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Quỳnh Phụ (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Quỳnh Phụ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2015_2016_pho.pdf
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Quỳnh Phụ (Có đáp án)
- PHÕNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015 - 2016 QUỲNH PHỤ ----------***---------- Môn: Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1 (3,0 điểm) Cho các chất: Fe, N2, K2O, S, Al2O3, Ba, CuO, N2O5. Chất nào tác dụng được với khí oxi, khí hiđro, nước? Viết phương trình hóa học minh họa. Câu 2 (3,0 điểm) Cho m gam kim loại sắt tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X và 3,36 lít khí Y (đktc). Cô cạn dần dung dịch X được chất rắn Z có khối lượng 41,7 gam. 1/ Viết phương trình hóa học và tính giá trị m. 2/ Xác định chất rắn Z. Câu 3 (2,0 điểm): Quan sát thí nghiệm điều chế oxi KClO3 từ KClO3 trong phòng thí nghiệm: MnO2 Viết phương trình hóa học xảy ra và giải thích tại sao? + Đặt ống nghiệm có đáy cao hơn miệng ống nghiệm chút ít + Cho thêm MnO2 + Cho thêm mẩu bông. Câu 4 (3,0 điểm) Có hai khí A, B; A là hợp chất của nguyên tố X với oxi, B là hợp chất của nguyên tố Y với hiđro. Trong một phân tử A hoặc B chỉ có một nguyên tử X hoặc Y. Trong A oxi chiếm 50% còn trong B hiđro chiếm 25% (theo khối lượng). Tỉ khối của A so với B bằng 4. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B. Câu 5 (3,0 điểm) Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau: 1/ NaOH + Fe2(SO4)3 ----> Na2SO4 + Fe(OH)3 2/ PbO2 + H2SO4 ----> PbSO4 + O2 + H2O 0 3/ C4H10 + O2 ----> CH3COOH + H2O (t , p, xt) 4/ Al + HNO3 ----> Al(NO3)3 + NxOy + H2O 5/ CnH2n + 1COOH + O2 ----> CO2 + H2O 6/ Fe(OH)2 + O2 + H2O ----> Fe2O3.nH2O Câu 6 (3,0 điểm) Khi đốt cháy 10 gam cacbon ta thu được hỗn hợp A gồm cacbon oxit và cacbon đioxit theo tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1. 1/ Tính thể tích oxi (đktc) đã tham gia đốt cháy hết cacbon. 2/ Cho hỗn hợp A đi qua ống thủy tinh chứa bột đồng (II) oxit nung nóng. Nêu hiện tượng xảy ra và tính khối lượng đồng (II) oxit tối đa cần dùng (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Câu 7 (3,0 điểm) Khi nung nóng metan CH4 ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm H2, C2H2 và CH4. Tỉ khối của A so với H2 bằng 6,2 1/ Viết phương trình hóa học và tính % thể tích các khí trong A. 2/ Tính hiệu suất phân hủy metan. 3/ Để đốt cháy hết 1 lít A cần bao nhiêu lít khí oxi trong cùng điều kiện. (Cho Fe = 56, Cu = 64, C = 12, O = 16, S = 32) ---------------------Hết--------------------
- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 Năm học 2015 – 2016 Câu ý đáp án điểm + Các chất tác dụng với oxi: Fe, S, Ba 1,00 t 0 3Fe + 2O2 Fe3O4 S + O2 SO2 2Ba + O2 2BaO + Các chất tác dụng với hiđro: N2, S, CuO 1,00 1/ 3H2 + N2 2NH3 (3đ) H2 + S H2S H2 + CuO Cu + H2O + Các chất tác dụng với nước: K2O, Ba, N2O5 1,00 K2O + H2O 2KOH Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 N2O5 + 3H2O 2HNO3 1 PTHH xảy ra: 0,50 (1,5đ) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 Dung dịch X là FeSO4, Khí Y là H2 Có số mol H2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol 1,00 Theo pt số mol Fe = số mol H2 = 0,15 mol 2/ m = mFe = 0,15.56 = 8,4 (g) (3đ) 2 Theo pt số mol FeSO4 = số mol H2 = 0,15 mol 1,00 (1,5đ) Khối lượng FeSO4 = 0,15.152 = 22,8 gam < 41,7 Suy ra chất rắn Z là muối có dạng FeSO4.nH2O Lập luận tìm được FeSO4.7H2O 0,50 PTHH: 0,50 2KClO3 2KCl + 3O2 Giải thích: + Đặt ống nghiệm có đáy cao hơn miệng ống nghiệm chút 0,50 3/ ít để tránh hơi nước ngưng tụ chảy ngược lại đáy ống (2đ) nghiệm ảnh hưởng đến phản ứng và gây nứt vỡ ống nghiệm. 0,50 + Cho thêm MnO2 để phản ứng xảy ra nhanh hơn ( Là chất xúc tác) 0,50 + Cho thêm mẩu bông để ngăn bụi hóa chất và hơi nước.
- A có dạng: XOn 1,00 B có dạng: YHm Khối lượng mol XOn = X + 16n Vì oxi chiếm 50% nên MXOn = 16n + 16n = 32n g/mol Khối lượng mol YHm = Y + m Vì hiđro chiếm 25% nên MYHm = 3m + m = 4m g/mol Theo tỉ khối hơi ta có 0,50 dA/B = 32n/4m = 4 Suy ra m = 2n 4 (3đ) Biện luận tìm được cặp nghiệm thích hợp: 1,00 n = 2, m = 4 và X = 32 (S: lưu huỳnh), Y = 12 (C: cacbon) Vậy công thức phân tử A là SO , B là CH 2 4 Công thức cấu tạo SO2 là: O = S = O 0,50 CH4: : H | H – C – H | H Các PTHH: 0,50x6pt 1/ 6NaOH + Fe2(SO4)3 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3 2/ 2PbO2 + 2H2SO4 2PbSO4 + O2 + 2H2O t 0 , p,xt 3/ 2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O 5 4/ (5x-2y)Al + (18x-6y)HNO (5x-2y)Al(NO ) + (3đ) 3 3 3 3NxOy + (9x-3y)H2O 3n 1 t 0 5/ CnH2n + 1COOH + ( )O2 (n+1)CO2 + 2 (n+1)H2O 6/ 4Fe(OH)2 + O2 + (2n-4)H2O 2Fe2O3.nH2O 1 Các pthh: 0,50 (1,5đ) C + O2 CO2 (1) 6 2C + O2 2CO (2) Có số mol C = 10 : 12 = 5/6 mol (3đ) 1,0 Gọi x, y lần lượt là số mol CO2 và CO đồng thời cũng là số mol cacbon. Lập được 2 pt: x + y = 5/6 x : y = 1 : 4 Tìm được x = 1/6 và y = 4/6 Tìm được thể tích O2 = 11,2 lít
- 2 Pthh: 0,75 (1,5đ) CuO + CO Cu + CO2 + Hiện tượng: Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ trong ống nghiệm. Chất rắn màu đỏ là Cu. Tìm được khối lượng CuO tối đa cần dùng là: 53,33 gam 0,75 1 Pthh: 0,50 (1,25đ) 2CH4 C2H2 + 3H2 Xét 1 mol A: Gọi số mol C2H2 là x mol 0,25 số mol H2 = 3x mol 0,50 số mol CH4 dư = (1 – 4x) mol Có dA/H2 = MA : 2 = 6,2 MA = 12,4g/mol Ta có: 26x + 6x + (1 – 4x).16 = 12,4 0,50 Tìm được x = 0,1125 %VC2H2 = %n = 11,25% 0,25 %VH2 = 33,75% 7 %VCH4 = 55% (3đ) 2 Tìm được số mol CH4 phản ứng = 0,225 mol 0,75 (0,75đ) Số mol CH4 ban đầu = 0,775 mol Hiệu suất phản ứng phân hủy metan = 29% 3 Các pthh: 0,50 (1,0đ) 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O 2H + O 2H O 2 2 2 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,50 Trong 1 lít A có: 0,1125 lít C2H2 0,3375 lít H2 và 0,55 lít CH4 t 0 Theo các pthh tính được thể tích O2 = 1,55 lít Ghi chú: + HS làm cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa + Phương trình hóa học thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai thì được 1/2 số điểm phương trình đó. + Điểm toàn bài là tổng điểm từng phần, không làm tròn.