Giáo án Hóa học 8 - Tiết 11: Bài luyện tập 1 (Bản đẹp)

doc 5 trang thungat 28/10/2022 5800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 11: Bài luyện tập 1 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_8_tiet_11_bai_luyen_tap_1_ban_dep.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tiết 11: Bài luyện tập 1 (Bản đẹp)

  1. Ngày soạn :22/9/2008 Tuần 6 Tiết 11 Bài luyện tập 1. A. Mục tiêu: - Học sinh ôn lại 1 số khái niêm cơ bản của hoá học nh: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hơp chât, nguyên tử, nguyên tố hoá học. - Hiểu thêm đợc nguyên tử là gì? Nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào và đặc điểm của những hạt đó. - Bớc đầu rèn luyện khả năng làm 1 số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa vào nguyên tử khối. - Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp. B. Phơng pháp: Hỏi - Đáp Đàm thoại – Hợp tác trong nhóm nhỏ. C. Phơng tiện dạy học: Bảng phụ ghi nội dung sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niêm. SGK (29). D. Hoạt động dạy và học I. Kiến thức cần nhớ. 1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên treo bảng phụ nội dung - Học sinh nhận thấy đợc mối quan sơ đồ SGK (29). Yêu cầu học sinh hệ giữa các khái niệm. nhận biết để thấy đợc mối quan hệ giữa các khái niệm. Vật thể ( vật thể thí nghiệm và vật thể nhân tạo)  Chất (Tạo nên từ các nguyên tố hoá học)   Đơn chất Hợp chất (Tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học)( Tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên)     Kim loại Phi kim Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu cơ ( Hạt hợp thành: là nt,pt) ( Hạt hợp thành là phân tử) VD: Na,Mg VD: P đỏ, N2 Vd: CO2 Vd: Metan Sắt dẫn điện, Ko dẫn điện, HCl glucozơ dẫn nhiệt. nhiệt ( trừ than CaCO3 tinh bột chì ) 2. Tổng kết về chât, nguyên tử và phân tử: - Giáo viên dùng phơng pháp đàm thoại cùng học sinh hoàn thành phần này: Đặt ra 1 số câu hỏi để học sinh trả lời. - Học sinh trả lời: + Nguyên tử là gì? + Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung
  2. Tiết 12 Công thức hoá học A. Mục tiêu: - Học sinh biết đợc công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm 1 ký hiệu hoá học ( đơn chất) hay 2,3 ký hiệu hoá học ( hợp chất) với các chỉ số ghi ở dới chân mỗi ký hiệu. - Biết cách viết công thức hoá học khi biết ký hiệu( hoặc tên nguyên tố) và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của chất. - Biết ý nghĩa của công thức hoá học và áp dụng đợc để làm các bài tập. - Tiếp tục củng cố kỹ năng viết ký hiệu của nguyên tố và tính phân tử khối của chất. B. Phơng pháp : Quan sát , tìm tòi, đàm thoại. C. Phơng tiện dạy học: Tranh, một số mẫu chất. D. Hoạt động dạy và học: I. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu học sinh viết tên và ký hiệu hoá học của những nguyên tố đã học ra giấy ( thời gian 5 phút). II. Bài mới: 1. Công thức hoá học của đơn chất: - Giáo viên treo tranh 1 số mẫu - Học sinh quan sát tranh và trả lời đ- chất -> học sinh quan sát, lại ợc: yêu cầu học sinh nhận xét. + ở mẫu đơn chất đồng hạt hợp thành Số nguyên tử có trong 1 phân tử ở là nguyên tử đồng. mỗi đơn chất trên? + ở mẫu khí hidro và oxi phân tử - Yêu cầu học sinh nhắc lại định gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau. nghĩa đơn chất? + Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 - Vậy trong công thức của đơn nguyên tố hoá học. chất có mấy loại ký hiệu hoá + Công thức của đơn chất chỉ có 1 ký học? hiệu hoá học. - Vậy ta có công thức chung của VD: công thức hoá học của đơn chất đơn chất là Ax. đồng : Cu => yêu cầu học sinh giải thích công thức hoá học của khí hidro : H2 chữ A, x. - Học sinh ghi nhớ: công thức chung của đơn chất là Ax + A là ký hiệu hoá học của nguyên tố. + x là chỉ số , chỉ số nguyên tử của nguyên tố. Có thể là 1,2,3,4 ( nếu x= 1 thì không cân viết) - Giáo viên khái quát: + Thờng gặp x = 1 đối với kim loại và 1 số phi kim nh S, C + x=2 thờng gặp với 1 số phi kim nh khí oxi, hidro, clo. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết - Học sinh viết đợc công thức công thức hoá học của 1 số chất: sắt, hoá học của đơn chất: kẽm, natri, magie biết phân tử chỉ Sắt: Fe
  3. nhóm về ý nghĩa của công thức ghi nhớ kết quả thảo luận vào hoá học? vở: - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa + Công thức hoá học của 1 chất cho của công thức H2SO4 ( axit biết : sunfuric). • Nguyên tố nào tạo ra chất. • Lu ý: Nói trong 1 phân tử nớc • Số nguyên tử của mỗi nguyên có phân tử hidro là sai mà tố có trong 1 phân tử của chất. phải nói có 2 nguyên tử hidro. • Phân tử khối của chất. Muốn chỉ 3 phân tử hiro viết: 3H2, + CT H2SO4 cho biết: 2 phân tử nớc: 2H2O. Các số 3,2 • Axit sunfuric do 3 nguyên tố đứng trớc là hệ số. tạo nên là hidro, oxi, lu huỳnh. - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của • Số nguyên tử của mỗi nguyên công thức N2 tố trong 1 phân tử chất là : 2H, 1S, 4O. • Phân tử khối của axit sunfuric là: 1x2 + 1x32 + 16x4 = 98. III. Củng cố luyện tập: - Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. - Gọi 1 học sinh làm bài tập 1 SGK(33). IV. Hớng dẫn về nhà: - Làm bài tập: 1,2,3,4 SGK(33,34). - Đọc mục đọc thêm SGK (34). - Giờ sau đem giấy kiểm tra 15’.