Giáo án Hóa học 8 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_8_tiet_21_dinh_luat_bao_toan_khoi_luong.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
- Tiet 21 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG A. Mục tiêu : 1.Kiến thức: * Học sinh biết: - Hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học. -Vận dụng được định luật giải các bài tập hóa học. 2.Kĩ năng: * Rèn cho học sinh: -Kĩ năng phân tích, tổng hợp và tính toán. -Kĩ năng viết phương trình chữ. 3.Thái độ: Học sinh hiểu rõ ý nghĩa của định luật, vận dụng giải thích được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật cho học sinh. B.Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ Dung dịch BaCl2 -Cân Dung dịch Na2SO4 -2 cốc thuỷ tinh 2. Học sinh: - Đọc SGK / 53,54 C.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu các nhà Bác học ( 3’) -Năm 1785, nhà bác học La voa diê ( Pháp ), từ kết quả thực nghiệm của mình, phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Nhà bác học Lô mô nô xốp (Nga) cũng được coi là người phát hiện ra định luật. Ông đã tiến hành thí nghiệm nung kim loại trong bình kín (năm 1748), sau nhiều lần cân đo cẩn thận, ông xác định được phần khối lượng của kim loại tăng lên do tạo vẩy bằng phần khối lượng giảm đi của không khí. Ông cho rằng kim loại kết hợp với một chất gì đó trong không khí HS lắng nghe và quan sát chân dung nhà bác học Hoạt động 1: Làm thí nghiệm (15’) -Làm thí nghiệm SGK/ 53 1.THÍ NGHIỆM B1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và SGK/ 53
- Hoạt động 3:Vận dụng (12’) -Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia. Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn -Thảo luận theo nhóm để Bài tập 1: 3,1 g P trong không khí, thu giải bài tập a.Phương trình chữ: được 7,1 g Điphotphopentaoxit t0 (P2O5). photpho+oxiđiphotphopentaoxi a.Viết phương trình chữ của t phản ứng. b.Tính khối lượng của oxi đã b.Theo ĐL BTKL ta có: phản ứng. m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit Hướng dẫn: 3,1 + m oxi = 7,1 +Viết phương trình chữ => m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g +Viết biểu thức ĐL BTKL đối với phản ứng trên +Thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính khối lượng của oxi. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Bài tập 2: Nung đá vôi ( - Thảo luận nhóm CaCO ) người ta thu được 112 3 Bài tập 2: kg Canxioxit ( CaO) và 88 kg khí Cacbonic. a. Phương trình chữ: a. Hãy viết phương trình chữ. t0 b. Tính khối lượng của đá vôi Đá vôi canxioxit + khí cần dùng. cacbonic -Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên b.Theo ĐL BTKL ta có: sửa bài tập , các nhóm khác m = m + m theo dõi, nhận xét. Đá vôi canxioxit khí cacbonic m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg Hoạt động 4 : Củng cố ( 3’) -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học. -Nhớ lại kiến thức đã học trong bài, + Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Viết biểu thức. trả lời câu hỏi của giáo viên. + Giải thích định luật. D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà: -Học bài. -Làm bài tập 2,3 SGK/ 54 -Đọc bài 16 SGK/ 55,56 E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: