Giáo án Hóa học 8 - Tiết 22: Phương trình hóa học
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 22: Phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_8_tiet_22_phuong_trinh_hoa_hoc.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tiết 22: Phương trình hóa học
- Tiet 22 : PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC A. Mục tiêu : 1.Kiến thức: * Học sinh biết: - Phương trình hóa học dùng để biểu diễn phản ứng hóa học. -Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. 2.Kĩ năng: * Rèn cho học sinh: - Kĩ năng lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hóa học. B.Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48 2. Học sinh: - Đọc SGK / 55,56 - Xem lại cách viết phương trình chữ. C.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’) - Hãy phát biểu ĐL BTKL -1 HS trả lời câu hỏi. -Yêu cầu HS lên bảng sửa bài - 2 HS làm bài tập tập 2,3 SGK/ 54 Đáp án: BT 2: 20,8g BT 3: 6g Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học (10’) I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH -Dựa vào phương trình chữ của -Phương trình chữ: HÓA HỌC : bài tập 3 SGK/ 54 yêu cầu HS Magie + Oxi Magieoxit 1. PHƯƠNG TRÌNH viết CTHH của các chất có HÓA HỌC: trong phương trình phản ứng + CTHH của Magieoxit là: (Biết rằng magieoxit là hợp MgO chất gồm 2 nguyên tố : Magie -Sơ đồ của phản ứng: và Oxi ) Mg + O2 MgO -Theo ĐL BTKL thì số nguyên * Theo cá nhân : tử của mỗi nguyên tố trước và - Số nguyên tử oxi: sau phản ứng không đổi. Em + Ở vế phải : 1 oxi hãy cho biết số nguyên tử oxi + Ở vế trái : 2 oxi
- kết quả thảo luận. nguyên tử của mỗi -Giáo viên nhận xét, bổ sung. nguyên tố. Bài tập 1: Photpho bị đốt B3: Viết phương cháy trong không khí thu được trình hóa học. hợp chất P2O5 (Điphotphopentaoxit) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng trên ? Hướng dẫn: -Chất tham gia: P và O2 - Hãy đọc CTHH của các - Sản phẩm: P2O5 chất tham gia và sản phẩm B1: Sơ đồ của phản ứng: của phản ứng trên ? P + O2 P2O5 - Yêu cầu các nhóm lập B2: Cân bằng số nguyên tử: phương trình hóa học ? +Thêm hệ số 2 trước P2O5 *Chú ý HS: Dựa vào nguyên P + O2 2P2O5 tử có số lẻ và nhiều làm điểm +Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ xuất phát để cân bằng. số 4 trước P. 4P + 5O2 2P2O5 B3: Viết phương trình hóa học: * Yêu cầu HS làm bài luyện 4P + 5O2 2P2O5 tập 2: Cho sơ đồ các phản ứng sau: -Hoạt động nhóm: a. Fe + Cl2 FeCl3 Bài tập 2: b. SO2 + O2 SO3 a. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 c.Na2SO4+BaCl2 NaCl+BaSO4 b. 2SO2 + O2 2SO3 d.Al2O3+H2SO4Al2(SO4)3+H2O c.Na2SO4+BaCl22NaCl+BaSO4 Hãy lập phương trình hóa học d.Al2O3+3H2SO4Al2(SO4)3+3H2O của phản ứng trên ? -Hướng dẫn HS cân bằng với nhóm nguyên tử : = SO4 Hoạt động 4: Củng cố ( 1’) - Hãy nêu các bước lập phương trình hóa -Nhớ lại bài học để trả lời câu hỏi. học ? D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà: (1’) - Học bài. - Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58 (Chỉ làm phần lập phương trình hóa học của phản ứng) E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: