Giáo án Hóa học 8 - Tiết 23: Phương trình hóa học (Tiếp)

doc 3 trang thungat 28/10/2022 2920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 23: Phương trình hóa học (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_8_tiet_23_phuong_trinh_hoa_hoc_tiep.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tiết 23: Phương trình hóa học (Tiếp)

  1. Tuần 13 Tiết : 23 Phương trình hóa học ( Tiếp ) A. Mục tiêu: 1. Tiếp tục làm cho HS nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học . 2. Biết xác định tỉ lệ số nguyên tử , số phan tử giữa các chất trong phản ứng . 3. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học . B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Máy chiếu bút dạ giấy trong . C. Tiến trình bài dạy 1.Tổ chức lớp : Thời gian 1 phút . 2. Kiêmtra bài cũ : 15Phút HS1 : Hãy nêu các bước lập phương trình phản ứng hóa học ? Lập phương trình phản ứng của ntri Với oxi tạo thanh natri oxít . HS : Có 3 bước - Viết sơ đồ phản ứng. : Na + O2 > Na2O - Cân bằng phương trtình : 2Na + O2 > 2 Na2O - Viết phương trình hóa học : 2Na + O2 2Na2O. HS2: Cho biết sơ đồ phản ứng sau : a. K + O2 .> K2O Đáp án:2K + O2 -> K2O b. P2O5 + H2O > H3PO4. : P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 Hãy lập phương trình hóa học . ? HS3 : Làm bài tập số 3 Tr:54. Đôt cháy 9g kim loại Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magiê o xit .Biết rằng ,magiê cháy là phản úng với o xi O2 trong không khí . a,Viết công thức về khối lượng của phản ứng xẩy ra . b, Tính khối lượng của khí o xi phản ứng Đáp án : a,mMg + m o2 = m Mgo b, mo2 = mMg0 – m02= 15 g – 9 g= 6(g) 4. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò II. ý nghĩa của phương trình hóa học GV:Đưa ra VD :VD:Xét PTHHsau: T 0 GV : Đặt vấn đề :ơ tiết trước ta đã học 2H2 + O2  2H2O cách lập phương trình hóa học . Vậy khi nhìn vào phương trình hóa học ta thấy điều gì ? *Hệ số trước mỗi chất chính là tỷ lệ các chất trong PTHH GV : Yêu cầu học sinh thảo luận theo HS : Thảo luận theo nhóm và ghi ý nhóm .Trả lời câu hỏi trên lấy thí dụ kiến của nhóm vào giấy trong . Sau minh họa ; thời gian 3 phút đại diện các nhóm
  2. a.2HgO -> 2Hg + O2 Tỉ lệ số nguyên tử và phân tử giữa các chất là:2:2:1 b. 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O : 2:1:3 * Hướng dẫn về nhà : - HS học thuộc kết luận trong SGK - làm bài tập : 5 6 7 SGK tr>58