Giáo án Hóa học 8 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol

doc 3 trang thungat 28/10/2022 5900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_8_tiet_27_chuyen_doi_giua_khoi_luong_the_tic.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol

  1. Tiết 27 Chuyển đổi giữa khối lợng – thể tích và mol A. Mục tiêu: - Hs nắm đợc công thức chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và lợng chất. Vận dụng để làm các bài tập chuyển đổi giữa các đại lợng. - Rèn kĩ năng tính toán, củng cố khái niệm mol, thể tích mol, CTHH - Phát triển t duy lôzic cho học sinh. B. Chuẩn bị: - Máy chiếu , giấy trong . - Bảng nhóm C. Tiến trình dạy và học I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu khái niệm mol ,khối lợng mol ? áp dụng : Tính khối lợng của . HS1: trả lời GV( l ở góc bảng phải đẻ sử dụng ) 1, 0,5 mol H2SO4. khối lợng của 0,5 mol H2SO4là :0,5 .98= 49(g) (MH2SO4= 98 g ) 2, 0,1 mol NaOH. Khối lợng của 0,1 mol naoh là 0,1.40 = 4 (g) III. Bài mới Phơng pháp Nội dung - Gv giới thiệu I. Chuyển đổi giữa lợng chất và khối lợng nh thế nào. Gv đa ví dụ 1 lên bảng Ví dụ1: nco2 = 0,25 mol ? Hãy xác định các đại lợng đã biết và Mco = 44 g đại lợng cần tìm => Tóm tắt đề. 2 ? Để xác định đại lợng m cần áp dụng Tính mco2 = ? công thức tính nào. Hớng dẫn: Khối lợng của 0,25 mol CO2 là ADCT m = n.M = 0,25 . 44 11g. Vậy lợng CO2 là 11g. Ví dụ 2: Bài tập 3 (tr – 67) H2O = 9 (g) Gv đa ví dụ 2 lên bảng m ? Hãy xác định các đại lợng đã biết và MH2O = 18(g) đại lợng cần tìm => Tóm tắt đề. n = ? Hớng dẫn: 9 g nớc có số mol là.