Giáo án Hóa học 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học

doc 2 trang thungat 28/10/2022 3020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_8_tiet_32_tinh_theo_phuong_trinh_hoa_hoc.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học

  1. Tiet 32 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: *Học sinh biết: - Xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm dựa vào phương trình hóa học và các dữ kiện đề bài cho. 2.Kĩ năng: * Rèn cho học sinh: -Kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol. -Kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. B.Chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức lập phương trình hóa học C.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ (8’) 46 HS1 : Hãy tính thành phần phần trăm theo khối các HS1 : % Na *100% 85% 62 nguyên tố trong hợp chất Na2O %O = 15% HS2 : FeS2 %Fe = 70% HS 2 : Trong hai loại quặng sắt là pirit FeS2 và Fe2O3, Fe2O3 %Fe = 46,7% quặng sắt nào nhiều kim loại Fe hơn ? - Quặng Fe2O3 co nhiều Kl Fe Hoạt động 2 :Đặt vấn đề (1’) - Khi điều chế một chất hóa học nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp thì cơ sở để sản xuất được đó chính là dựa vào PTHH . Dựa vào PTHH người ta có thể tìm được khối lượng chất tham gia để điều chế một khối lượng sản phẩm nhất định hoặc ngược lại với 1 khối lượng chất tham gia nhất định sẽ biết điều chế được 1 khối lượng sản phẩm là bao nhiêu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 3 : Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm (20’) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ * Ví dụ 1 : 1. BẰNG CÁCH NÀO TÌM 1 SGK/ 72. Giải: ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG * Hướng dẫn HS giải bài toán ngược : -Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: CHẤT THAM GIA VÀ SẢN + Muốn tính n một chất khi biết m m PHẨM ? CaCO3 50 một chất ta áp dụng công thức nào ? nCaCO 0,5mol 3 M 100 a) Ví dụ : SGK CaCO3 + Đề bài yêu cầu tính mcao  Viết công thức tính mcao ? -PTHH: 0 +Vậy tính nCaO bằng cách nào? t Phải dựa vào PTHH CaCO3  CaO + CO2 Hướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào 1mol 1mol n n 0,5mol  nCaO =? CaCO3 . Hãy tính CaCO3  nCaO = 0,5 mol -Yêu cầu HS lên bảng làm theo các -mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g bước. -Bài toán trên người ta cho khối