Giáo án Hóa học 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học (Bản đẹp)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_8_tiet_32_tinh_theo_phuong_trinh_hoa_hoc_ban.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tiết 32: Tính theo phương trình hóa học (Bản đẹp)
- Ngày soạn:24/12/07 Ngày dạy: Tuần 16 Tiết :32 tính theo phương trình hoá học A. Mục tiêu: - HS biết xác định lượng chất tham gia, lợng sản phẩm phản ứng thông qua hệ số hợp thức của PTHH và các giữ kiện của đề bài. - Rèn kĩ năng tính toán, chuyển đổi giữa các đại lượng, rèn cách viết CTHH, PTHH và giải toán theo phơng trình. - Học sinh có ý thức học và viết cẩn thận CTHH,PTHH tự giác học tập. B. Chuẩn bị: Ôn lập phương trình hoá học. C. Tiến trình dạy và học I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ 1. Lập phương trình hoá học theo sơ đồ sau: P + O2 P2O5 Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2. 2. Làm bài tập 2, 3 tr 71 sgk. III. Bài mới Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh 1. Bằng cách nào có thể tìm đợc khối lượng - Gv giới thiệu chất tham gia và sản phẩm. ? Ví dụ 1 đọc đề bài , tóm tắt Ví dụ 1: Nhiệt phân 50 g CaCO3 thu đợc m g CaO và khí CO2. Tính m và V khí (ĐKTC). ? Tính khối lượng mol của chất Hướng dẫn: + Tính số mol của CaCO3. ? Số mol của mỗi chất trong 1 phương CaCO3 = 50:100 = 0,5 mol. trình hoá học đợc tính nh thế nào. n - GVhướng dẫn Dựa vào hệ số hợp thức + PTHH CaCO3 - CaO + CO2 của PTHH => Tỉ lệ số mol. + Tính theo PTHH - Gv phân tích đề bài, định hướng tính nCaO = nCO2 = nCaCO3 = 0,5 mol. toán: + Chuyển đổi đơn vị tính + Tính khối lượng và thể tích các chất. + Viết PTHH mCaO = 0,5 . 56 = 28 g. + Tính theo PTHH + Tính toán theo đề yêu cầu. VCO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít. ? Nghiên cứu ví dụ 2 Ví dụ 2: Cho m g Mg cháy trong khí oxi thu - Gv phân tích đề bài, định hớng tính đợc 4 g MgO. Tính khối lợng Mg phản ứng. toán: Hướng dẫn: + Chuyển đổi đơn vị tính + Tính số mol của MgO là nMgO = 4: 40 = 0,1 mol.