Giáo án Hóa học 8 - Tiết 57: Axit - Bazơ - Muối (Tiếp theo)

doc 3 trang thungat 28/10/2022 2820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 57: Axit - Bazơ - Muối (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_8_tiet_57_axit_bazo_muoi_tiep_theo.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tiết 57: Axit - Bazơ - Muối (Tiếp theo)

  1. Tiet 57 : AXIT – BAZƠ – MUỐI (tt) A. Mục tiêu: - HS hiểu được muối là gì ? cách phân loại và gọi tên các muối. - Rèn luyện cách đọc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học và ngược lại, viết công thức hoá học khi biết tên của hợp chất. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học B.Chuẩn bị: - Một số công thức hoá học của hợp chất (muối). - Ôn tập công thức hoá học, tên gọi: oxit, axit, bazơ. C.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. ? Viết công thức chung của HS 1: -Ct chung oxit: RxOy oxit, axit, bazơ. -Ct chung axit: HnA ? Yêu cầu HS lên làm bài tập 2 -Ct chung bazơ: và 4 SGK/130. M(OH)n -Yêu cầu HS khác nhận xét và HS 2: sửa chữa. axit Tên gọi -Đánh giá và cho điểm. HCl a. clohidric H2SO3 a. sunfurơ H2SO4 a. sunfuric H2CO3 a. cacbonic H3PO4 a. photphoric H2S a. sunfuhiđric HBr a. bromhidric HNO3 a. nitric HS 3: Bazơ Tên gọi Natrihiđroxit NaOH Litihiđroxit LiOH Sắt(III) hiđroxit Fe(OH) 3 Barihiđroxit Ba(OH) 2 Đồng (II) hiđroxit Cu(OH) 2 Nhôm hiđrôxit Al(OH)3 Hoạt động 2: Tìm hiểu muối (20’) ? Yêu cầu HS viết lại công thức HS : NaCL; ZnCl2; Al2(SO4)3; III. Muối ; một số muối mà HS biết. Fe(NO3)3 1. Khái niệm : sgk ? Em có nhận xét gì về thành Thành phần:
  2. Sửa chữa chấm điểm. Bài tập 3: Điền từ vào ô trống. Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit Axit tương ứng Muối (kl của bazơ và gốc axit) axit K2O KOH N2O5 HNO3 KNO3 CaO Ca(OH)2 SO2 H2SO3 CaSO3 Al2O3 AL(OH)3 SO3 H2SO4 AL2(SO4)3 BaO Ba(OH)2 P2O5 H3PO4 BA3(PO4)2 D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà : -Làm bài tập còn lại SGK. -Xem trước bài tập ở bài luyện tập 7. E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: