Giáo án Hóa học 8 - Tiết 63: Dung dịch (Tiếp theo)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Tiết 63: Dung dịch (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_8_tiet_63_dung_dich_tiep_theo.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học 8 - Tiết 63: Dung dịch (Tiếp theo)
- Tiet 63 : DUNG DỊCH (tt) A. Mục tiêu: -HS hiêtủ được khái niệm nồng độ mol của dung dịch. -Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm bài tậ. -Tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sử dụng nồng độ mol. B.Chuẩn bị - Ôn lại các bước giải bài tập tính theo phương trình hoá học. C.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’) mct -Yêu cầu 1 HS viết biểu thức C% = . 100%. mdd tính C% mdd, mct. Bt 5: 3,33%, 1,6% và 5% -Làm bài tập 5 và 6b SGK/146. Bt 6: = 2g mMgCl2 Hoạt động 2: Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch (15’) Yêu cầu HS đọc SGK -Cho biết số mol chất tan có 2. Nồng đô mol nồng độ mol của dung dịch là trong 1 l dd. của dd cho biết gì? n số mol chất tan CM = (mol/l) V(l) Nếu đặt: -CM: nồng độ mol. có trong 1 l dd. -n: số mol. -Đọc tóm tắt. n CM = (mol/l) -V: thể tích (l). Cho Vdd = 200 ml V Yêu cầu HS rút ra biểu thức mNaOH = 16g. Trong đó: tính nồng độ mol. Tìm CM =? -CM: nồng độ -Đưa đề vd 1 Yêu cầu HS +200 ml = 0.2 l. mol. m 16 -n: Số mol chất đọc đề và tóm tắt. +nNaOH = = = 0.4 mol. M 40 ? Đề bài cho ta biết gì. tan. -V: thể tích dd. ? Yêu cầu ta phải làm gì. n 0.4 + CM = = = 2(M). Vd 1: Trong 200 -Hướng dẫn HS làm bài tập V 0.2 ml dd có hoà tan theo các bước sau: -Nêu các bước: 16g NaOH. Tính +Đổi Vdd thành l. +Tính số mol H SO có 2 4 nồng độ mol của +Tính số mol chất tan (nNaOH). trong 50 ml dd. dd. +Áp dụng biểu thức tính CM. +Tính . MH2SO4 -Chép đề vd 2 yêu cầu HS Tính khối lượng đáp án: 9.8 g. đọc và tóm tắt đề: H2SO4 có trong -Nêu bước giải: