Giáo án Hóa học Khối 8 - Tiết 30 đến 34
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Khối 8 - Tiết 30 đến 34", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_khoi_8_tiet_30_den_34.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học Khối 8 - Tiết 30 đến 34
- Ngày soạn: 24/11/13 Ngày dạy:8A: 30/11/13 8B: 27/11/13 TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T1) Tiết 30 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: • Từ CTHH của chất Hs biết cách xác định thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố • Từ thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định CTHH của hợp chất • Biết cách tính khối lượng của nguyên tố trong hợp chất và ngược lại 2. Kỹ năng: • Củng cố và rèn kỹ năng tính toán các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối chất khi, củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, lượng chất 3. Thái độ • Giáo dục hứng thú say mê học tập. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, bút dạ 2. Học sinh: HS đọc trước nội dung bài học III/ PHƯƠNG PHÁP: Quan sát thảo luận nhóm , vấn đáp ,thực hành bài tập IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Tổ chức lớp : 1(phút ) 2. Khởi động : (9 phút ') MT: Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề vào bài mới Đồ dùng Bảng phụ Cách tiến hành . Bước 1: Kiểm tra kiến thức cũ (8 Phút ) HS1: Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B, và công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí? HS2: áp dụng tính tỉ khối của NH3 so với hidro và không khí HS3: Khí A có tỉ khối với hidro là 14. Tìm MA và cho biết A là khí gì? Bước 2: ĐVĐ giới thiệu bài mới GV giới thiệu theo nd SGK 3. Bài mới. * Hoạt động 1: ( 17 phút ) Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất MT:HS nắm được các bước tiến hành và vận dụng xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất
- * Hoạt động 2: (13phút) Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố MT:HS nắm được các bước tiến hành và vận dụng Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố Đồ dùng : bảng phụ Cách tiến hành : HĐ của GV HĐ của HS Bước 1: HS hoạt động cá nhân II/ Xác định CTHH của hợp chất khi Gv yêu cầu Hs làm bài tập sau: biết thành phần các nguyên tố Tìm CTHH của hợp chất biết M = 160 g, Bài 1: thành phần % về khối lượng là: 40% Cu, * Các bước giải: 20% S, 20% O - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có HS: Đọc đề và suy nghĩ giải trong 1 mol chất Bước 2: HS thảo luận nhóm bàn - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên GV: Hướng dẫn hs giải theo các bước tố trong 1 mol hợp chât - Giả sử công thức của hợp chất là CuxSyOz - Suy ra các chỉ số x, y, z - Muối xác định được công thức hoá học của Giải hợp chất, ta phải xác định được x, y, z. Công thức chung CuxSyOz Vậy xác định x, y, z bằng cách nào? Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 Em hãy nêu các bước làm mol chất: HS trao đổi nhóm và nêu các bước giải 40.160 mCu = 64g Đại diện nhóm trình bày Nhóm khác 100 nhận xét, bổ sung 40.160 mO = 64g Bước 3: 100 GV: Gọi lần lượt từng hs lên làm từng bước 20.160 mS = 32g Gọi hs khác nhận xét, bổ sung 100 GV: Theo dõi, nhận xét và bổ sung Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố Bước 4: KL chốt kiến thức 64 nCu = 1 mol 64 32 nS = 1 mol 32 64 nO = 4 mol 16 CTHH của hợp chất là: CuSO4 4. Tổng kết và HDVN: a. Tổng Kết Học sinh đọc trước bài 24 Bài tập: Hợp chất A ở thể khí có thành phần các nguyên tố là : 80% C, 20% H. Biết tỉ khối của khí A sô với hiđrô là 15. Xác định công thức hoá học của khí A Giải
- Ngày soạn: 30/11/13 Ngày dạy:8A: 4/12/2013 8B: 2/12/2013 TIẾT 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Từ % khối lượng nguyên tố giúp học sinh lập được các CTHH hợp chất. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, tính khối lượng mol nguyên tử và phân tử. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. Làm bài tập hoá học 3. Thái độ: Giáo dục ý thúc học tập II. ĐỒ DÙNG: Giáo viên: bảng phụ. Học sinh: Ôn tập các kiến thức liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp , đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra 15 phút: Viết Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và khí A đối với không khí? 3. Bài mới: Hoạt đông 1: (Thời gian 15 phút). Bằng cách nào xác định CTHH hợp chất *Mục tiêu: HS biết công thức hoá học của hợp chất xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất. *Đồ dùng: Bảng phụ * Cách tiền hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Muốn lập CTHH H/c’ khi biết hoá trị 1.Bằng cách nào xđ CTHH hợp chất. ta cần thực hiện qua những bước nào. * VD1. % Cu = 40%; % O = 20% ? Muốn lập CTHH Hợp chất khi biết % %O = 40 % , M = 160 (g) k/lg ng/tố ta làm ntn. Xác định CTHH. +GV đưa ví dụ yêu cầu các nhóm Tìm khối lượng từng ng/tố có trong 1 mol nghiên cứu và làm. H/c’ ? Đại diện nhóm lên bảng trình bày. mCu = ( 160 . 40 ) : 100 = 64(g) +GV thống nhất, sửa cho học sinh. mS = (160.20) : 100 = 32(g) mO = ( 160. 40) : 100 = 64 (g) ? Vậy theo em cần thực hiện theo mấy +Tìm số mol ng/tử mỗi ng/tố. bước. nCu = ( 64:64) =1(mol); nS = (32:32) = +GV lưu ý: 1(mol)
- Ngày soạn: 30/11/13 Ngày dạy:8A: 5/12/2013 8B: 3/12/2013 TIẾT 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Từ PTHH và những số liệu của bài toán học sinh biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia và sản phẩm.Biết cách xác định thể tích chất khí tham gia và sản phẩm 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập PTHH, CTHH, kĩ năng vận dụng các công thức chuyển đổi để tính toán. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. Làm bài tập hoá học 3. Thái độ: Giáo dục ý thúc học tập II. ĐỒ DÙNG: Giáo viên: bảng phụ. Học sinh: Ôn tập các kiến thức liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp , đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: (Thời gian 5 phút) 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và khí A đối với không khí. 3. Bài mới: Hoạt đông 1: (Thời gian 20 phút). Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và chất tạo thành. * Mục tiêu: HS biết tìm được khối lượng chất tham gia và chất tạo thành. * Đồ dùng: Bảng phụ * Cách tiền hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bằng cách nào tìm được khối lượng 1/ Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia tạo thành. chất tham gia và chất tạo thành. *VD1: +Tìm số mol CaCO3 + GV đưa ví dụ yêu cầu các nhóm NCaCO3 = (50:100) = 0,5 (mol) thảo luận tìm các bước tiến hành. 0 PTHH: CaCO3 t CaO + CO2. + Đại diện các nhóm trình bày. Tìm số mol chất cần tìm. ? Theo em muốn giải bài toán tính khối Theo PTHH: nCaO = nCaCO3 = 0,5(mol) lượng cần làm ntn.
- Ngày dạy: 8A: 11/12/13 8B: 9/12/13 TIẾT 33: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS các bước giải bài toán tính theo PTHH có vận dụng các công thức chuyển đổi 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập PTHH, CTHH, kĩ năng vận dụng các công thức chuyển đổi để tính toán. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. Làm bài tập hoá học 3. Thái độ: Giáo dục ý thúc học tập II. ĐỒ DÙNG: Giáo viên: bảng phụ. Học sinh: Ôn tập các kiến thức liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp , đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: (Thời gian 5 phút) 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán tính theo PTHH? 3. Bài mới: Hoạt động 1 (Thời gian 10 phút) Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và tạo thành: * Mục tiêu: Hs biết làm bài tập tìm được thể tích chất khí tham gia và tạo thành. * Đồ dùng: bảng phụ. * Cách tiến hành: Theo em gồm mấy bước, khác bài toán 2/ Bằng cách nào tìm được thể tích chất tính khối lượng chỗ nào. khí tham gia và tạo thành. +GV treo bài tập 1: VD1: C + O2 CO2 +Các nhóm thảo luận làm. NO2 = ( 4 : 32 ) = 0,125 (mol). ? Đại diện nhóm chữa bài. Theo PTHH nCO2 = nO2 = 0,125 (mol) +GV : Tương tự bài tính: m chỉ khác VCO2 = n . 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (l) V = n. 22,4. VD2: nC = (24 : 12) = 2 (mol) 0 +GV treo bảng phụ với bài tập 2: C + O2 t CO2 Yêu cầu 1 HS chữa. Theo PTHH nO2 = nC = 2 (mol) VO2 = 2.22,4 = 44,8 (l) Hoạt đông 2: (Thời gian 25 phút). Luyện tập. *Mục tiêu: HS biết tìm được khối lượng chất tham gia và chất tạo thành.
- Ngày dạy: 8A: 12/12/13 8B: 10/12/13 TIẾT 34: BÀI LUYỆN TẬP 4 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS các kiến thức cơ bản về mol, khối lượng mol thể tích mol, tỉ khối của chất khí. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định % khối lượng nguyên tố, xác định CTHH hợp chất và giả bài toán tính theo PTHH. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. Làm bài tập hoá học 3. Thái độ: Giáo dục ý thúc học tập II. ĐỒ DÙNG: Giáo viên: bảng phụ. Học sinh: Ôn tập các kiến thức liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp , đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: (Thời gian 5 phút) 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết Công thức tính Mol ? khối lượng mol là gì? thể tích mol chất khí là gì? tỉ khối của khí A đối với khí B và khí A đối với không khí. 3. Bài mới: Hoạt đông 1: (Thời gian 20 phút). Kiến thức cần nhớ:. *Mục tiêu: HS nhớ được các kiến thức cơ bản. *Đồ dùng: Bảng phụ * Cách tiền hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Trên cơ sở câu hỏi kiểm tra bài cũ giáo I/Kiến thức cần nhớ: viên củng cố lại cho h/s các khái niệm 1/Mol:Lượng chất : N (6.1023) ngtử hoặc cơ bản và các công thức chuyển đổi cơ ptử bản Số NT’(PT’) = n. N 2/Khối lượng mol (M) M = NTK( PTK) 3/Thể tích mol chất khí: V =n. 22,4 (đktc) m = n .M n = V : 22,4 (m) (n) (V) n = m : M V = n . 22,4. 4/Tỉ khối chất khí: d A/B = MA/ M MA = dA/ x MB
- a. Tổng Kết +GV yêu cầu h/s ghi nhớ các công thức chuyển đổi + Bài tập tính theo CTHH và PTHH b. HDVN: Học và làm các bài tập 1,2,3,4,5 SGKT79. Chuẩn bị bài ôn tập học kì I