Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (Tiết 2) - Trần Thị Minh Diệu

doc 4 trang thungat 28/10/2022 3540
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (Tiết 2) - Trần Thị Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_bai_19_chuyen_doi_giua_khoi_luong_the.doc
  • mp3NHAC NEN.mp3

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất (Tiết 2) - Trần Thị Minh Diệu

  1. Trường THCS Trần Qúy Hai Gíao án Hóa học lớp 8 Ngày soạn 08 /11/ 2011 Ngày dạy 15/11/ 2011 Tuần 14 Tiết 28 Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (Tiết 2) ( Gíao viên thiết kế: Trần Thị Nhựt Email: nhutphong59@gmail.com) I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Học sinh biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích khí (đktc) thành lượng chất. 2/ Kĩ năng: - Làm bài toán chuyển đổi giữa lượng chất (n) với khối lượng chất (m) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn. 3/ Tình cảm thái độ: - Có tinh thần hợp tác. - Hăng hái xây dựng bài. - Tính toán cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên : - Bài giảng - Bảng phụ - Phiếu học tập 2/ Học sinh : - Chuẩn bị SGK, SBT, vở ghi. - Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút) 1/ Ổn định tổ chức : Sĩ số (1 phút) - 8A - 8B - 8C 2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (4 phút) Hỏi: - Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m). - Áp dụng tính: a/ Khối lượng của 0,1 mol Fe2O3 b/ Số mol của 16g Cu Đáp án: - Công thức: m n.M (g) m n (mol) M Gíao viên: Trần Thị Minh Diệu Trang - 1-
  2. Trường THCS Trần Qúy Hai Gíao án Hóa học lớp 8 Gỉai Thể tích 0,25 mol Cl2 ở đktc: V 22,4.0,25 5,6(lít) Cl2 HS2: Lên bảng giải. b/ Tóm tắt nCO = 0.625 (mol) VCO = ? Gỉai Thể tích 0,625 mol CO ở đktc: VCO = 22,4.n GV: = 22,4.0,0625 = 14 (l) Từ V = 22,4.n ta có thể chuyển đổi từ số mol của chất khí sang thể tích của chất khí (ở đktc). V V n (mol) Vậy: ngược lại từ thể tích chất HS: n 22,4 khí (ở đktc) ta có thể chuyển đổi 22,4 sang số mol được hay không? Nếu được ta dùng công thức nào? HĐ 2 (19 phút) Vận dụng - Củng cố HS trả lời trên bảng con * Bài tập trắc nghiệm (5 phút) 1/ Thể tích khí của 3 mol N2 ở đktc là: A. 672 lít B. 67,2 lít C. 6,72 lít D. 0,672 lít 2/ Số mol phân tử của 0,56 lít CO2 (ở đktc) là: A.25 mol B. 2,5 mol C.0,25 mol D.0,025 mol 3/Thể tích khí của 0,75 mol SO2 ở đktc là: A.0,168 lít B.1,67 lít C. 16,8 lít D.168 lít 4/ Số mol phân tử của 224 ml O2 đktc là A. 0,01 mol B.0,1 mol C.1 mol D.10 mol 5/ Thể tích khí của 4g H2 ở đktc là: A. 448lít B.44,8 lít C. 4,48lít D. 0,448 lít Gíao viên: Trần Thị Minh Diệu Trang - 3-