Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol - Trần Đình An

doc 7 trang thungat 28/10/2022 6040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol - Trần Đình An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_bai_19_chuyen_doi_giua_khoi_luong_the.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol - Trần Đình An

  1. Trường THCS Vũ Diệm - Giáo viên : Trần Đình An – Giáo án Hoá học 8 Tiết 27 : Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng,thể tích và Mol Ngày soạn : 08 / 12/ 2013 Ngày dạy : 11 / 12 / 2013 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh hiểu được : - Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và mol . - Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng khối lượng, khối lượng mol và mol 2.Kỹ năng: - Củng số các kỹ năng tính khối lượng mol đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí về công thức hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, tính cẩn thận , tỷ mỉ khi làm bài toán hóa học. II. Chuẩn bị: - GV: Máy chiếu, bài giảng điện tử, bảng phụ, bút dạ. - HS: Học kỹ các khái niệm về mol. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ ( 7 - 10 phút) CH1. Nêu các khái niệm mol, khối lượng mol ? CH2. Tính khối lượng mol của Fe, Cl2 , CO2 ? B. Bài mới : *Giới thiệu bài: Trong tính toán hoá học , chúng ta thường phải chuyển đổi giữa khối lượng của chất , thể tích của chất chất khí thành số mol và ngược lại . Bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về sự chuyển đổi này . đ Bài học : Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng,thể tích và Mol Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa mol và khối lượng chất như thế nào (30phút) - GV : chiếu thí dụ lên màn *Thí dụ : Em có biết 0,5 mol CO2 có khối Em có biết 0,5 mol CO2 có khối lượng là lượng là bao nhiêu gam ? Biết khối lượng bao nhiêu gam ? Biết khối lượng mol của mol của CO2 là 44 gam . CO2 là 44 gam . Giải - GV : yêu cầu HS tóm tắt đề bài - HS : 01 HS tóm tắt - GV : Hướng dẫn HS làm : Cứ 1mol phân tử CO2 có khối lượng : 44g 0,5 “ “ “ : x ? ị x = 0,5 . 44 = 22 gam - Khối lượng của 0,5 mol CO2 là : Hay : m = 0,5 . 44 = 22 gam m = 0,5 . 44 = 22 gam CO2 CO2 - HS : nghe giảng , thu nhận kiến thức - GV : Xây dựng công thức trên máy chiếu ( Phương án 2 : Trên bảng nháp ) : Cứ 0,5mol phân tử CO2 có khối lượng 22g “ 3 mol phân tử CO2 có khối lượng 132g “ n mol phân tử CO2 có khối lượng n.44g - GV : ? Nếu đặt n là số mol của chất , M
  2. Trường THCS Vũ Diệm - Giáo viên : Trần Đình An – Giáo án Hoá học 8 - 01HS : đọc đề bài biết rằng A là kim loại và 0,5 mol chất A - HS : làm theo nhóm (theo bàn ) 3 phút có khối lượng 28 gam .Chất A là chất gì ? - 01HS : đại diện nhóm lên bảng giải Giải ( Phương án 2 : in ra phiếu học tập - Khối lượng mol chất A là : - GV ghi đề lên bảng ) mA 28 MA = = = 56(g/mol) nA 0,5 - Vì A là kim loại nên phân tử chất A chỉ gồm một nguyên tử , A có khối lượng mol là 56 ị A là Sắt (Fe) D.Củng cố - Dặn dò ( 5 – 10 phút ) 1. Nhắc lại nội dung chính của bài học 2. Trắc nghiệm khách quan Bài 1 : Khối lượng 0,1 mol nước là bao nhiêu ? / A. 18g ; B. 0,5 g ; C. 10 g ;D. 9 g Bài 2 : Số mol của 28 gam Sắt là bao nhiêu?/ A. 28 mol;B. 0,5 mol; C. 1 mol ;D.56 mol 3. Nâng cao Bài 3. Một hợp chất X cú cụng thức phõn tử M(NO3)3 . Biết M là 1 kim loại và 0,25 mol X cú khối lượng là 53,25 gam? M là nguyờn tố gỡ? Bài 4 : Phân tử AB3 ( A, B là nguyên tố chưa biết ) có tổng số hạt prôtn bằng 10 . a. Xác định công thức AB3 b. Tính số mol của 1,7 gam chất AB3 ? Giải - Gọi p1, p2 ( p1, p2 > 0) tương ứng là số proton của nguyên tử A, B . - Theo bài ra ta có : p1 + p2 = 10 ị p1 = 10 – p2 Vì : 0< p1 < 10 ị 0 < 10 – p2 < 10 ị 0 < p2 < 3,3 Vì p nguyên dương nên p2 nhận các giá trị 1 ;2 ;3 - Biện luận : P2 1 2 3 B H Ne Li P1 7 4 1 A N Be H Hợp chất NH3 ( Nhận) - vì Ne là khí hiếm HLi3 ( loại ) Bài 5 : Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột Mg, Zn, Fe vào dung dịch axit HCl . Kết thúc phản ứng thu được 0,6 gam khí H2 và dung dịch A có chứa 35,8 g chất tan. a. Tính khối lượng axit HCl đã phản ứng? b. Tính m ? HDGiải - Các phương trình phản ứng : Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2 (1) Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2 (2) Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 (3) 0,6 - Số mol khí H2 sinh ra là : n = = 0,3(mol) H2 2 - Theo (1) –(3) và bài ra, ta có : n = 2 n = 2 .0,3 = 0,6 (mol) HCl H2 a.Khối lượng axit HCl đã phản ứng là : mHCl = 0,6 .36,5 = 21,9(g) b. Ta có : áp dụng ĐLBTKL m = mhỗn hợp = 14,5 gam 4. BTVN: 1- 3 SGK - Trang 69 19.1 - 19. 6 SBT - Trang 23.
  3. Trường THCS Vũ Diệm - Giáo viên : Trần Đình An – Giáo án Hoá học 8 “ 3 mol khí CO2 có thể tích: 67,2lít “ n mol khí CO2 có thể tích: n.22,4 lít - GV : ? Nếu đặt n là số mol của chất khí ,V là thể tích chất khí thì ta có công thức chuyển đổi như thế nào ? - 01- 02HS : trả lời - GV : chốt công thức, ghi bảng( đóng * Công thức chuyển đổi số mol và thể khung) tích chất khí - HS : ghi bài V = n . 22,4 Trong đó : + V :Thể tích chất khí đo ở đktc( OoC,1at) + n : Số mol chất khí {mol} - GV : Từ công thức : V = n . 22,4 , muốn tính số mol n của chất khí ta làm thế nào? V - HS : Trả lời : - Rút ra : n = - GV : chốt lại, ghi bảng 22,4 - GV : chuyển tiếp : Trong các công thức trên có 2 đại lượng : n, V. Nếu biết 1 trong 2 đại lượng thì chúng ta sẽ tìm được đại lượng còn lại . đ vận dụng các công thức giải các bài tập Bài tập vận dụng(15 phút) - GV : đưa ra dạng 1: Tính thể tích chất Dạng 1: Tính thể tích chất khí ( V) khí ( V) - 01HS : đọc đề bài Bài 1: Tính thể tích các chất sau ở đktc : - HS : làm theo nhóm (theo bàn ) 3 phút a. 0,15 mol khí H2 ? - 01HS : đại diện nhóm lên bảng giải b. 8 gam khí O2 ? ( Phương án 2 : in ra phiếu học tập đ GV c. 5,6 gam sắt ? ghi đề lên bảng ) Bài 2 : Tính thể tích hỗn hợp khí a. 4,8 gam khí O2 và 6,4 gam khí SO2 b. 1,6 gam khí O2 và 11,2 gam khí N2 ? c. x mol khí A và y mol khí B ? ( Biết các khí đều đo ở đktc và không phản úng với nhau ) - GV : Chốt lại, lưu ý các trường hợp chỉ tính được cho các chất khí - GV : Đưa ra dạng 2 : Tính số mol khi Dạng 2 : Tính số mol khi biết thể tích biết thể tích chất khí chất khí Bài 3: Dạng 3 : Tỉ lệ mol 2 chất khí ( ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ) Bài 4 : Tính tỉ lệ số mol các khí trong mỗi hỗn hợp chất khí sau : a. 1,12 lít khí H2 và 2,24 lít khí O2 b. 5,6 lít khí O2 và 22,4 lít khí N2 c. V1 lít khí A và V2 lít khí B ( Biết các khí đều đo ở đktc, và không
  4. Trường THCS Vũ Diệm - Giáo viên : Trần Đình An – Giáo án Hoá học 8 Hợp chất NH3 ( Nhận) - vì Ne là khí hiếm HLi3 ( loại ) 2. BTVN: 4, 5, 6. SGK