Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn)

doc 166 trang thungat 28/10/2022 2240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_ban_chuan.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn)

  1. Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Tiết 1 Bài 1 BÀI MỞ ĐẦU I. mục tiêu. 1. Kiến thức - HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên. - Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. II. chuẩn bị. - Tranh phóng to các hình SGK trong bài. - Bảng phụ. III. hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ (7’) - Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào? ( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá) - Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất? (Lớp thú – bộ khỉ tiến hoá nhất) 2. Bài mới Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh. Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên (13’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học 1. Vị trí của con người trong tự nhiên - Yêu cầu HS đọc thông - Đọc thông tin, trao đổi tin mục 1 SGK trả lời các nhóm và rút ra kết luận. câu hỏi sau: + Xác định vị trí phân loại - Người có những đặc điểm của con người trong tự giống thú  Người thuộc nhiên? lớp thú. + Con người có những đặc - Đặc điểm chỉ có ở người, điểm nào khác biệt với không có ở động vật (ô 1, động vật thuộc lớp thú? 2, 3, 5, 7, 8 – SGK). - Sự khác biệt giữa người 1
  2. môn Sinh học ở lớp dưới hình thái. trả lời câu hỏi: - Thí nghiệm để tìm ra chức + Nêu các phương pháp - Đại diện nhóm trình năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ bản để học tập bộ bày, bổ sung để rút ra cơ quan. môn? kết luận. - Vận dụng kiến htức để - Cho HS lấy VD cụ thể - HS lấy VD cho từng giải thích hiện tượng thực minh hoạ cho từng phương pháp. tế, có biện pháp vệ sinh, rèn phương pháp. luyện thân thể. 4. Kiểm tra, đánh giá (4’) - Nhắc lại kiến thức nội dung bài học. - Gọi hs đọc kết luận chung. - Yêu cầu hs: + Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì? + Nêu lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1’) - Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở. - Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú. - Xem trước nội dung bài 2. & Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Chương I Khái quát về cơ thể người Tiết 2 Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. - Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan. - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức. - Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm. 3
  3. Hoạt động 2: Các hệ cơ quan (15’) 2. Các hệ cơ quan - Cho 1 HS đọc mục - Nhớ lại kiến thức cũ, kể SGK trả lời các câu hỏi. đủ 7 hệ cơ quan. + Thế nào là một hệ cơ - Hệ cơ quan gồm các cơ quan? quan cùng phối hợp hoạt + Kể tên các hệ cơ quan ở động thực hiện một chức động vật thuộc lớp thú? năng nhất định của cơ thể. - Yêu cầu HS trao đổi - Trao đổi nhóm, hoàn nhóm để hoàn thành bảng thành bảng. Đại diện 2 (SGK) vào phiếu học nhóm điền kết quả vào tập. bảng phụ, nhóm khác bổ sung  Kết luận: - Nhận xét, thông báo đáp - Các nhóm khác nhận án đúng. xét. - Hỏi: Ngoài các hệ cơ - Da, các giác quan, hệ quan trên, trong cơ thể sinh dục và hệ nội tiết. còn có các hệ cơ quan nào - Giống nhau về sự sắp khác? xếp, cấu trúc và chức - Hỏi: So sánh các hệ cơ năng của các hệ cơ quan. quan ở người và thú, em có nhận xét gì? 4. Kiểm tra, đánh giá (8’) - Nhắc lại kiến thức nội dung bài học. - Gọi hs đọc kết luận chung. - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi: + Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng: 1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là: a. Trái ngược nhau b. Thống nhất nhau. c. Lấn át nhau d. 2 ý a và b đúng. 2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác. a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp. c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết. d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh. 5
  4. 3.1. - Cấu tạo tế bào gồm 3 phần: - Hỏi: Em hãy cho biết - Trả lời câu hỏi. + Màng cấu tạo một tế bào điển + Tế bào chất gồm nhiều bào hình. quan - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. + Nhân thức - Treo tranh H 3.1 phóng - HS gắn chú thích. to để HS gắn chú thích. - Nhận xét, nêu kết luận - Đối chiếu, ghi bài. Hoạt động 2 Chức năng của các bộ phận trong tế bào (10’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào. - Yêu cầu HS đọc và - Thực hiện theo yêu nghiên cứu bảng 3.1 trả lời cầu. Kết luận bảng 3.1 các câu hỏi sau: + Màng sinh chất có vai trò - Trả lời câu hỏi. gì? Tại sao? + Lưới nội chất có vai trò - Trả lời câu hỏi. gì trong hoạt động sống của tế bào? + Năng lượng cần cho các - Trả lời câu hỏi. hoạt động lấy từ đâu? + Tại sao nói nhân là trung - Trả lời câu hỏi. tâm của tế bào? + Hãy giải thích mối quan - Trả lời câu hỏi. hệ thống nhất về chức năng giữa màng, chất tế bào và nhân? - Gọi hs lần lượt trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. thức cho hs nắm vững. - Nêu kết luận. - Ghi bài. Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào (8’) 7
  5. hoạt động sống của cơ thể? + HS rút ra kết luận. và sinh sản của cơ thể. + Sự cảm ứng của tế bào - Hỏi: Qua H 3.2 hãy cho là cơ sở cho sự phản ứng biết chức năng của tế bào của cơ thể với môi trường là gì? bên ngoài. => Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 3. Củng cố: (7’) - Nhắc lại kiến thức nội dung bài học. - Gọi hs đọc kết luận chung của bài. - Yêu cầu HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK) - Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng: Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì: a. Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào. b. Các hoạt động sống của tế boà là cơ sở cho các hoạt động của cơ thể. c. Khi toàn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết. d. a và b đúng. 4. Dăn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK) - Đọc mục “Em có biết” - Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng. & Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Tiết 4 Bài 4: MÔ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - HS trình bày được khái niệm mô. - Phân biệt được các loại mô chính, cấu tạo và chức năng các loại mô. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh. - Rèn luyện khả năng khái quát hoá, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho hs thức học tập, yêu thích môn học. 9
  6. - Quan sát H 4.1 và nhận trao đổi nhóm để hoàn cơ thể. xét về sự sắp xếp các tế thành vào phiếu học tập + Chức năng bào ở mô biểu bì, vị trí, của nhóm. - Bảo vệ. che chở, hấp thụ. cấu tạo, chức năng. Hoàn - Tiết các chất. thành phiếu học tập. + Cấu tạo - GV treo tranh H 4.1 cho - Đại diện nhóm báo - Chủ yếu là tế bào, các tế HS nhận xét kết quả. cáo kết quả bào xếp xít nhau, không có phi bào. - Yêu cầu HS đọc mục - HS trao đổi nhóm, 2. Mô liên kết II SGK kết hợp quan sát H hoàn thành phiếu học + Vị trí 4.2, hoạt động nhóm để tập. - Có ở khắp nơi như: Dây hoàn thành phiếu học tập. chằng, Đầu xươn, Bộ - GV treo H 4.2 cho HS xương, Mỡ, Hệ tuần hoàn nhận xét. GV đặt câu hỏi: - Đại diện nhóm báo và bạch huyết. + Máu thuộc loại mô gì? cáo kết quả, nhận xét + Chức năng Vì sao máu được xếp vào các nhóm khác. - Nâng đỡ, liên kết các cơ loại mô đó? - HS quan sát kĩ H 4.2 quan hoặc là đệm cơ học, + Mô sụn, mô xương có để trả lời. Cung cấp chất dinh dưỡng. đặc điểm gì? Nó nằm ở + Cấu tạo phần nào? Chủ yếu là chất phi bào, - GV nhận xét, đưa kết các tế bào nằm rải rác. quả đúng. - Yêu cầu HS đọc kĩ - Cá nhân nghiên cứu 3. Mô cơ mục III SGK kết hợp quan kết hợp quan sát H + Vị trí sát H 4.3 và trả lời câu 4.3, trao đổi nhóm để - Gắn vào xương, Cấu tạo hỏi: trả lời. nên thành tim, Thành nội + Hình dạng tế bào cơ vân quan và cơ tim giống và khác + Chức năng nhau ở điểm nào? - Co dãn tạo nên sự vận + Tế bào cơ trơn có hình động của các cơ quan và cơ dạng và cấu tạo như thế thể. Hoạt động theo ý nào? muốn. Hoạt động không - Yêu cầu các nhóm hoàn - Hoàn thành phiếu học theo ý muốn. Hoạt động thành tiếp vào phiếu học tập của nhóm. đại diện không theo ý muốn. tập. nhóm báo cáo kết quả. + Cấu tạo - GV nhận xét kết quả, - Chủ yếu là tế bào, phi bào đưa đáp án. ít. Các tế bào cơ dài, xếp thành bó, lớp. Tế bào có nhiều nhân, có vân ngang. 11
  7. vận động của các phi bào ít. Các tế cơ quan và cơ thể. bào cơ dài, xếp thành bó, lớp. - Hoạt động theo ý - Tế bào có nhiều - Mô cơ vân - Gắn vào xương muốn. nhân, có vân ngang. - Tế bào phân - Hoạt động không nhánh, có nhiều - Mô cơ tim - Cấu tạo nên theo ý muốn. nhân, có vân ngang. thành tim - Tế bào có hình - Hoạt động không thoi, đầu nhọn, có 1 theo ý muốn. nhân. - Mô cơ trơn - Thành nội quan - Nằm ở não, tuỷ - Tiếp nhận kích - Gồm các tế bào sống, có các dây thích và sử lí thông thần kinh (nơron và thần kinh chạy đến tin, điều hoà và các tế bào thần kinh 4. Mô thần kinh các hệ cơ quan. phối hợp hoạt đệm). động các cơ quan - Nơron có thân nối đảm bảo sự thích với các sợi nhánh và ứng của cơ thể với sợi trục. môi trường. 3. Kiểm tra, đánh giá (13’) - 1 HS đọc ghi nhớ SGK. Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất: 1. Chức năng của mô biểu bì là: a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất. c. Co dãn và che chở cho cơ thể. 2. Mô liên kết có cấu tạo: a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền) 3. Mô thần kinh có chức năng: a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào. d. Điều hoà hoạt động các cơ quan. e. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. (đáp án d đúng) 13
  8. Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành (5’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học - GV gọi 1 HS đọc phần - Thực hiện theo yêu I. Mục tiêu của bài thực mục tiêu. cầu. hành - GV nhấn mạnh yêu cầu - Nghe, ghi nhớ - SGK - 18 quan sát và so sánh các loại mô. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành (15’) II. Hướng dẫn thực hành - GV treo bảng phụ viết - Đọc cách tiến hành thí a. Cách làm tiêu bản mô sẵn nội dung các bước làm nghiệm: làm tiêu bản cơ vân: tiêu bản. SGK. - Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp - Nếu có điều kiện GV cơ. hướng dẫn trước cho - Dùng kim nhọn rạch dọc nhóm HS yêu thích môn bắp cơ ( thấm sạch máu). học các thao tác thực hiện. - Dùng ngón trỏ và ngón - Phân công các nhóm thí - Các nhóm tiến hành cái ấn lên 2 bên mép rạch. nghiệm. làm tiêu bản như hướng - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ dẫn, yêu cầu: và tách 1 sợi mảnh. + Lấy sợi thật mảnh. - Đặt sợi mảnh mới tách lên - GV hướng dẫn cách đặt + Không bị đứt. lam kính, nhỏ dd sinh lí tế bào mô cơ vân lên lam + Rạch bắp cơ phải NaCl 0,65%. kính và đặt lamen lên lam thẳng. - Đậy lamen, nhỏ dd axit kính. + Đậy lamen không có axetic 1%. bọt khí. Chú ý: ếch huỷ tuỷ để khỏi nhảy. - Nhỏ 1 giọt axit axetic - Các nhóm nhỏ axit b. Quan sát tế bào: 1% vào cạnh lamen, dùng axetic 1%, hoàn thành - Thấy được các thành phần giấy thấm hút bớt dd sinh tiêu bản đặt trên bàn để chính: màng, tế bào chất, lí để axit thấm dưới GV kiểm tra. nhân, vân ngang. lamen. - GV kiểm tra các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu. - Yêu cầu các nhóm điều - Các nhóm điều chỉnh chỉnh kính hiển vi. kính, lấy ánh sáng để nhìn rõ mẫu. 15
  9. Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Tiết 6 Bài 6: PHẢN XẠ I. mục tiêu. 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron. - Chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát,phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê khám phá khoa học II. chuẩn bị. - GV: Tranh phóng to hình 6.1 – Nơron; H6.2 – Cung phản xạ SGK. - HS: Bảng phụ, phiếu học tập. III. hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ (3’) Thu báo cáo của HS ở giờ trước. 2. Bài mới Giới thiệu bài: - Vì sao khi sờ tay vào vật nóng, tay rụt lại? - Nhìn thấy quả me, quả khế có hiện tượng tiết nước bọt? - Đèn chiếu vào mắt, mắt nhắm lại? Hiện tượng trên là gì? Những thành phần nào tham gia vào? Cơ chế diễn ra như thế nào? Bài Phản xạ sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này. Hoạt động 1: (15’) Cấu tạo và chức năng của nơron Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học 1. Cấu tạo và chức năng của noron - Yêu cầu HS nghiên cứu - HS ghi nhớ chú thích. mục I SGK kết hợp quan sát H 6.1 và trả lời câu hỏi: - 1 HS lên bảng gắn chú + Nêu thành phần cấu tạo thích. 17
  10. - Hỏi : Hiện tượng cảm - Không vì thực vật trả lời kích thích của môi ứng ở thực vật (chạm tay không có hệ thần kinh, trường (trong và ngoài) vào cây trinh nữ, lá cây đó chỉ là sự thay đổi về dưới sự điều khiển của hệ cụp lại) có phải là phản xạ sự trương nước của các thần kinh. không? tế bào gốc lá) - Hỏi: Thế nào là 1 cung - Tự rút ra kết luận. b. Cung phản xạ phản xạ? - Khái niệm ( SGK) - Yêu cầu HS quan sát H - 1 cung phản xạ có 3 loại 6.2 và trả lời câu hỏi: nơron: nơron hướng tâm, + Có những loại nơron trung gian, li tâm. nào tham gia vào cung - Cung phản xạ gồm 5 thành phản xạ? phần: cơ quan thụ cảm, + Các thành phần của - Dựa vào H 6.2, lưu ý nơron hướng tâm, nơron cung phản xạ? đường dẫn truyền để trả trung gian, nơron li tâm, cơ - GV nêu vai trò từng lời. quan phản ứng. thành phần. - Yêu cầu HS quan sát H 6.2 trả lời các câu hỏi sau: + Xung thần kinh được dẫn truyền như thế nào? + Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, tay rụt lại? - Giới thiệu: Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng kích thích chưa? GV dẫn sắt tới : Cung phản xạ có đường liên hệ ngược tạo thành vòng phản xạ. - GV đưa VD về vòng - Quan sát H 6.3 phản xạ và giải thích trên sơ đồ H 6.3 - Yêu cầu HS đọc mục - Đọc nêu khái niệm c. Vòng phản xạ 3 vòng phản xạ. - Khái niệm (SGK). - Hỏi: Khái niệm vòng - 1 HS đọc kết luận cuối phản xạ? bài. 19
  11. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cho học sinh biết bảo vệ bộ xương cơ thể mình II. Chuẩn bị. - GV: Tranh vẽ phóng to hình 7.1 – 7.4 SGK. Mô hình bộ xương. - HS: Xem trước nội dung bài. C. Hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Phản xạ là gì? Cho 1 Vd về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó. 2. Bài mới Giới thiệu bài: Hệ vận động gồm những cơ quan nào? Bộ xương người có đặ điểm cấu tạo và chức năng như thế nào? Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu bài 7. Hoạt động 1: Các thành phần chính của bộ xương (15’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học I. Các thành phần chính của bộ xương - Yêu cầu HS quan sát H - Quan sát kĩ H 7.1 và 1. Thành phần của bộ 7.1 và trả lời câu hỏi: trả lời. xương + Bộ xương gồm mấy - HS nghiên cứu H 7.2; - Bộ xương chia 3 phần: thành phần ? 7.3 kết hợp với thông + Xương đầu gồm xương + Nêu đặc điểm của mỗi tin trong SGK để trả sọ và xương mặt. thành phần? lời. + Xương thân gồm cột - Yêu cầu HS trao đổi - HS thảo luận nhóm để sống và lồng ngực. nhóm trả lời các câu hỏi nêu được: + Xương chi gồm xương sau chi trên và xương chi + Tìm điểm giống và khác + Giống: có các thành dưới. nhau giữa xương tay và phần tương ứng với - Đặc điểm mỗi phần: xương chân? nhau. SGK. + Khác: về kích thước, + Xương chi trên nhỏ bé, cấu tạo đai vai và đai linh hoạt. hông, xương cổ tay, bàn + Xương chi dưới to, tay, bàn chân. khoẻ, dài, chắc chắn, ít cử + Vì sao có sự khác nhau - Sự khác nhau là do tay động. đó? thích nghi với quá trình => Bộ xương người thích lao động, chân thích nghi với quá trình lao nghi với dáng đứng động và đứng thẳng. 21
  12. + Chức năng của bộ xương là gì? + Xác định trên tranh vẽ bộ xương và các thành phần của bộ xương người? Các khớp xương bằng dán chú thích. (nếu có dùng mô hình hoặc xác định trên cơ thể mình). 4. Hướng dẫn học bài ở nhà (2’) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Lập bảng so sánh các loại khớp về cấu tạo, tính chất cử động và ý nghĩa. - Đọc mục “Em có biết”. - Xem trước nội dung bài 8. & Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Tiết 8 Bài 8 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương. - Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản. II. Chuẩn bị. - GV: Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 -8.4 SGK. Vật mẫu: Xương đùi ếch hoặc xương ngón chân gà. Đoạn dây đồng 1 đầu quấn chặt vào que bằng tre, gỗ, đầu kia quấn vào xương. Một panh để gắp xương, 1 đèn cồn, 1 cốc nước lã để rửa xương, 1 cốc đựng HCl 10% , đầu giờ thả 1 xương đùi ếch vào axit. (Nếu HS làm thí nghiệm theo nhóm cần chuẩn bị các dụng cụ như trên theo nhóm). - HS: Xem trước nội dung bài. III. hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Bộ xương người được chia làm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào? - Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người? - Nêu cấu tạo và vai trò của từng loại khớp? 23
  13. - Hỏi: Nêu cấu tạo của - Rút ra kết luận. (mỏng). xương ngắn và xương dẹt? - Trong toàn là mô xương xốp, chứa tuỷ đỏ. Hoạt động 2: Sự to ra và dài ra của xương (10’) II. Sự to ra của xương - Yêu cầu HS đọc mục - HS nghiên cứu mục II và trả lời câu hỏi: II và trả lời câu hỏi. + Xương to ra là nhờ - Xương to ra về bề ngang đâu? là nhờ các tế bào màng - GV dùng H 8.5 SGK mô xương phân chia. tả thí nghiệm chứng minh vai trò của sụn tăng trưởng: dùng đinh platin đóng vào vị trí A, B, C, D ở xương 1 con bê. B và C ở phía trong sụn tăng trưởng. A và D ở phía ngoài sụn của 2 đầu xương. Sau vài tháng thấy xương dài ra nhưng khoảng cách BC không đổi còn AB và CD dài hơn trước. - Yêu cầu HS quan sát H - Trao đổi nhóm. - Xương dài ra do các tế bào 8.5 cho biết vai trò của - Đại diện nhóm trả lời. ở sụn tăng trưởng phân chia sụn tăng trưởng. và hoá xương. - GV lưu ý HS: Sự phát triển của xương nhanh nhất ở tuổi dậy thì, sau đó chậm lại từ 18-25 tuổi. - Trẻ em tập TDTT quá - Chốt lại kiến thức. độ, mang vác nặng dẫn tới sụn tăng trưởng hoá xương nhanh, người không cao được nữa. Tuy nhiên màng xương vẫn sinh ra tế bào xương. 25
  14. Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Tiết 9 Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ. - Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được nghĩa của sự co cơ. 2. Kỹ năng: - Rèn cho hs các kỹ năng: Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức, kỹ năng thu thập thông tin, khái quát hoá vấn đề, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ. - Giáo dục thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Tranh phóng to hình 9.1 9.4 SGK + Máy thí nghiệm sự co cơ. - HS: Xem trước nội dung bài. III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Trình bày cấu tạo của 1 xương dài. - Chức năng của xương dài? Vì sao xương có tính rắn chắc và đàn hồi. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng I- Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ: - GV: yêu cầu HS đọc - HS: quan sát hình, đọc thông tin mục I và quan thông tin, trao đổi nhóm sát hình 9.1 trả lời câu hỏi: thống nhất câu trả lời. + Bắp cơ cấu tạo như thế - Bắp cơ: gồm nhiều bó cơ. nào. Phía ngoài là màng liên kết, + Tế bào cơ có cấu tạo 2 đầu bắp cơ có gân bám như thế nào. vào xương. Phần phình to - GV: nhận xét câu trả lời - Đại diện nhóm trình là bụng cơ, phía trong có của nhóm. bày  nhóm khác bổ nhiều sợi cơ tập trung thành - GV: dùng hình 9.1 giảng sung. bó cơ. về cấu tạo bắp cơ, TB cơ. - Đĩa tối tập hợp tơ cơ - HS: nghe và ghi nhớ dày, đĩa sáng tập hợp phần kiến thức. 27
  15. 3. Kiểm tra đánh giá: (6’) - Nhắc lại kiến thức, nội dung bài học. - Gọi hs đọc kết luận chung cuối bài. - Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi củng cố sau: + Trình bày cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ. + Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa hoạt động co cơ. 4. Dặn dò: (4’) - Học bài, làm bài tập ở SGK. - Xem trước bài tiếp theo. - Hướng dẫn bài tập: - Câu 2( SGK): Khi đứng cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co, nhưng không co tối đa. Cả 2 cơ đối kháng đều co tạo ra thế cân bằng giữ cho hệ thống xương chân thẳng để trọng tâm rơi vào gót chân. - Câu 3( SGK): + Không khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi co tối đa. + Cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do mất trương lực cơ. & Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Tiết 10 : Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển. Trình bày được nguyên nhận của sự mỏi cơ và các biện pháp chống mỏi cơ. Nêu được lợi ích của sự luyện cơ từ đó vận dụng vào đời sống 2. Kỹ năng: - Rèn cho hs các kỹy năng: Thu thập thông tin, phân tích, khái quát hoá, kỹ năng vận dụng l thuyết vào thực tiễn, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục thức bảo vệ , giữ gìn, rèn luyện cơ. 29
  16. lời các câu hỏi sau: lời câu hỏi biên độ co cơ giảm dần và + Sự mỏi cơ là gì. ngừng hẳn + Nguyên nhân nào dẫn 1. Nguyên nhân của sự đến mỏi cơ. mỏi cơ: + Mỏi cơ ảnh hưởng như - Lượng O2 cung cấp cho thế nào tới sức khoẻ và cơ thiếu lao động. - Năng lượng cung cấp + Khi bị mỏi cơ cần làm - HS: trao đổi dựa vào cho cơ ít. gì để hết mỏi. các nguyên nhân tìm ra - Sản phẩm tạo ra là các biện pháp chống mỏi xítlactic, tích tụ đầu độc cơ. cơ. + Trong lao động cần có - Đại diện nhóm trả lời  2- Biện pháp chống mỏi biện pháp gì để cho cơ lâu nhóm khác bổ sung. cơ: mỏi và có năng suất lao - Hít thở sâu. động. - Xoa bóp cơ uống nước - Nhận xét, nêu kết luận. đường. - Cần có thời gian lao động nghỉ ngơi hợp lí. Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ (10’) III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ. - Yêu cầu HS làm việc - Cá nhân làm việc với - Thường xuyên luyện tập độc lập trả lời câu hỏi ở SGK trả lời câu hỏi ở TDTT vừa sức thì: lệnh . SGK + Tăng thể tích bắp cơ - Gọi đại diện nhóm trả - Đại diện HS trả lời  + Tăng lực co cơ, cơ thể lời các câu hỏi. lớp bổ sung. phát triển cân đối xương - Nhận xét, nêu kết luận. - Chú ý: khả năng co cơ rắn chắc, hoạt động tuần phụ thuộc vào: hoàn, hô hấp, tiêu hoá có + Thần kinh. hiệu quả, tinh thần sảng + V bắp cơ khoái lao động năng suất + Lực co cơ cao. + Độ bền bỉ. 3. Kiểm tra đánh giá (4’) - Nhắc lại các nội dung kiến thức bài học - Gọi hs đọc kết luận chung. - Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài. 4. Dặn dò (1’) - Học bài làm bài tập SGK - Xem trước bài tiếp theo. - Đọc mục em có biết. & 31
  17. bộ xương người. Hoàn thành bảng 11 về sự khác nhau giữa bộ xương người và thú. - Gọi hs hoàn thành bảng - Hoàn thành bảng kiến kiến thức trên lớp. thức trên lớp. - Nhận xét, bổ sung, nêu - Theo dỗi, đối chiếu. đáp án đúng. - Hỏi: Qua bảng kiến thức - Trả lời câu hỏi. em có kết luận gì ? - Nhận xét, nêu kết luận. - Nghe, ghi bài. - Yêu cầu hs đọc thong tin - Thực hiện theo yêu cầu. 2. Đặc điểm thích nghi: mục 2 thảo luận trả lời câu - Cột sống có 4 chỗ cong. hỏi: - Lồng ngực: số xương + Đặc điểm nào của bộ - Trả lời câu hỏi. sườn ít và dẹt phát triển 2 xương người thích nghi bên. với tư thế đứng thẳng và - Xương tay – chân: phân đi bằng 2 chân. hoá, bàn hình vòm, gót - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. kéo dài phía sau thích hợp thức, giảng giải cho hs chức năng giá đỡ. hiểu và nắm vững. - Khớp xương: cử động - Nêu kết luận. - Ghi bài. linh hoạt. Bảng kiến thức 11. Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú - Tỉ lệ sọ/ mặt - Lớn - Nhỏ - Lồi cằm ở xương - Phát triển - Không có mặt - Cột sống - Cong ở 4 chỗ - Cong hình cung - Lồng ngực - Nở sang 2 bên - Nở theo chiều lưng - bụng - Xương chậu - Nở rộng - Hẹp - Xương đùi - Phát triển, khoẻ - Bình thường - Xương bàn chân - Xương ngón ngắn, bàn hình - Xương ngón dài, bàn hình vòm phẳng - Xương gót - Lớn phát triển về phía sau - Nhỏ Hoạt động 2: Sự tiến hoá của hệ cơ người so với thú. (10’) II- Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú: - Yêu cầu HS nghiên cứu - HS: cá nhân nghiên thông tin và quan sát cứu thông tin, hình vẽ. H11.4 SGK. - Hỏi: Sự tiến hoá của hệ - Đại diện nhóm trả lời, - Cơ nét mặt: biểu thị được cơ người so với hệ cơ thú nhóm khác bổ sung. trạng thái khác nhau . thể hiện như thế nào. - Cơ vận động: lưỡi phát - Nhận xét câu trả lời của - HS: nghe và ghi nhớ triển. 33
  18. + Khớp cổ tay kém linh động + Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu + Xương bàn chân xếp trên một mặt phẳng 4. Dặn dò: (1’) - Học bài làm bài tập SGK. - Chuẩn bị: + 2 nẹp dài 30 – 40 cm. + cuộn băng y tế 2 cuộn/tổ. - Xem trước nội dung bài. & Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Tiết 12: Bài 12: THỰC HÀNH: TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp hs củng cố kiến thức đã học về hệ vận động. HS biết cách cố định xương cẳng tay khi bị gãy. 2. Kỹ năng: - Rèn cho hs kỹ năng thao tác sơ cứu khi gặp người gãy xương. 3. Thái độ: - Giáo dục thức bảo vệ giữ gìn hệ vận động hành. II. Đồ dùng dạy học: - GV: chuẩn bị nẹp, băng y tế, dây vải. - HS: chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ như GV. III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Tiến hành: Hoạt động 1 (12’) Tìm hiểu nguyên nhân gãy xương. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 1. Nguyên nhân gãy - Yêu cầu hs liên hệ thực - Liên hệ trả lời các câu xương: tế trả lời các câu hỏi sau: hỏi. - Gãy xương do nhiều + Nguyên nhân dẫn đến nguyên nhân: tai nạn, leo gãy xương. cây, chạy ngã, luyện tập + Vì sao nói khả năng gãy TDTT. xương liên quan đến lứa - Khi bị gãy xương phải sơ tuổi cứu tại chỗ. + Khi gặp người bị gãy - Không được nắn bóp bừa xương chúng ta cần phải bãi. 35
  19. Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Chương III: Tuần hoàn Tiết 13: Bài 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ I- Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS phân biệt được các thành phần của máu. Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu. Phân biết được máu, nước mô và bạch huyết. Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể. 2. Kỹ năng: - Rèn cho hs các kỹ năng thu thập thông tin, kỹ năng khái quát tổng hợp kiến thức. Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh mất máu. II- Đồ dùng dạy học: 1. GV. - Tranh minh hoạ sgk. - Mẫu máu động vật lắng đọng tự nhiên. 2. HS. - Xem trước nội dung bài III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra ( Không kiểm tra) 2. Bài mới: Nêu vấn đề: Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào? Theo em máu chảy ra từ đâu? Máu có đặc điểm gì? Để tìm hiểu về máu chúng ta sẽ tìm hiểu bài 13. Hoạt động 1: Tìm hiểu về máu (20’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I- Máu: 1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo máu: - Yêu cầu HS nghiên cứu - Xem thí nghiệm và thí nghiệm SGK. quan sát kĩ 2 phần trong ống nghiệm. - Hỏi: Máu gồm những + Máu gồm 2 thành - Máu gồm 2 thành phần thành phần nào. phần: chính: . Đặc: màu sẫm ( TB + Huyết tương: lỏng, trong máu) suốt, có màu vàng nhạt . Lỏng: màu vàng chiếm 55 % thể tích. (huyết tương) + TB máu: gồm hồng cầu, - Yêu cầu HS xem bảng - HS: xem bảng ghi nhớ bạch cầu, tiểu cầu chiếm 45 để xác định được 3 loại kiến thức % thể tích. TB máu + 1 HS xác định được: 37
  20. phần nào. Vai trò của môi bạch huyết. trường trong cơ thể là gì. - Môi trường trong giúp - Nhận xét, nêu kết luận. TB thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất. 3. Củng cố (9’) - Nhắc lại kiến thức , nội dung bài. - Gọi hs đọc kết luận chung. - Yêu cầu hs làm các bài tập củng cố sau: * Chọn câu trả lời theo em là đúng nhất: 1. Máu gồm các thành phần nào: a. Huyết tương – Hồng cầu – Bạch cầu b. Huyết tường – Hồng cầu – Tiểu cầu c. Huyết tương và TB máu d. Huyết tương và hồng cầu. 2. Đặc điểm nào sau đây của hồng cầu: a. Hình đĩa lõm 2 mặt không có nhân b. Hình đĩa lõm 2 mặt màu hồng có nhân c. Hình dạng thay đổi có nhân d. Trong suốt, kích thước lớn có nhân 3. Môi trường trong cơ thể gồm: a. TB – Bạch huyết – Máu b. Nước mô - Bạch huyết – TB máu c. Bạch huyết và Tb máu d. Nước mô, máu và bạch huyết 4. Dặn dò (1’) - Học bài làm bài tập cuối bài. - Đọc mục em có biết. - Xem trước bài 14. & Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng Tiết 14: Bài 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS trả lời được khái niệm miễn dịch, phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miến dịch nhân tạo từ đó có thức tiêm phong dịch bệnh. 2. Kỹ năng: - Rèn cho hs các kỹ năng khái quát hoá kiến thức, kỹ năng vận dụng kiến thức giải thích thực tế, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục thức bảo vệ cơ thể , rèn luyện cơ thể, tăng khả năng miến dịch II- Đồ dùng dạy học: 1. GV 39
  21. II. Miễn dịch: - Yêu cầu HS đọc thông - Cá nhân tự nghiên cứu tin SGK. Thảo luận trả lời thông tin SGK. các câu hỏi sau: + Miễn dịch là gì. - Dựa vào thông tin đại - Miễn dịch là khả năng cơ + Miễn dịch có mấy loại diện trả lời lớp bổ thể không bị mắc bệnh nào + Sự khác nhau giữa 2 sung đó. loại miễn dịch đó là gì. - Miễn dịch có 2 loại: - Nhận xét, lấy VD minh - Nghe, ghi nhớ. + Miễn dịch tự nhiên: là khả họa: bệnh đau mắt đỏ, 1 năng tự chống bệnh của cơ số người bị còn một số thể ( do kháng thể). người thì không bị đó là + Miễn dịch nhân tạo: là tạo khả năng miễn dịch cho cơ thể khả năng miễn - Hỏi: Ở nước ta bây giờ - HS: viêm não, viêm dịch bằng văcxin. người ta đang tiêm phòng gan B cho trẻ bệnh gì? Kết quả ra sao. - Nhận xét, giảng giải: chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sống để có cơ thể khoẻ mạnh chống được các bệnh =>miễn dịch tự nhiên. - Nêu kết luận. 3. Củng cố (9’) - Nhắc lại các kiến thức, nội dung bài. - Gọi hs đọc kết luận chung cuối bài. - Yêu cầu hs làm bài tập củng cố sau: * Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách nào? a. Tiết kháng thể d. Vô hiệu hoá kháng nguyên b. Tiết kháng nguyên e. Tạo kháng nguyên và kháng thể c. Thực bào g. Phá huỷ tế bào nhiễm 4- Dặn dò (1’) - Học bài làm bài tập SGK. - Đọc mục em có biết. - Đọc trước bài 15. & 41