Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)

doc 195 trang thungat 28/10/2022 2660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_ban_dep.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)

  1. ` Lớp Tiết Ngày Giảng Sĩ Số Vắng Lớp Tiết Ngày Giảng Sĩ Số Vắng Tiết 1: Bài: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hs biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất ,sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích. - Biết hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống chúng ta,do đó cần phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng biết làm thí nghiệm ,biết quan sát . - Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy,óc suy luận sáng tạo.Làm việc tập thể 3. Thái độ - Giáo dục lòng say mê học tập,ham thích đọc sách.Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra các kết luận. II. Chuẩn bị: GV: * Dụng cụ: Giá ống nghiệm (4chiếc), ống hút (4chiếc).ống nghiệm(12 chiếc). Khay nhựa(4chiếc).Kẹp ống nghiệm (4chiếc) * Hoá chất : Các dd CuSO4; NaOH; HCl ; Zn. * Tranh vẽ: ứng dụng của Oxi,Hiđro. HS: Xem trước nội dung bài III. Tiến trình dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ (2’) : - GV kiểm tra sách vở liên quan đến bộ môn. - Phân nhóm. 2. Bài mới. Nêu vấn đề: GV giới thiệu về hiện tượng hoá học trong thực tế Tại sao Fe để lâu ngày bị han gỉ? Đá xanh biến thành vôi sống ntn? Tất cả các hiện tượng đó các em sẽ được giải thích khi học môn hoá học.Vậy hoá học là gì?Hoá học có vai trò ntn trong cuộc sống của chúng ta?Nc bài hôm nay: Hoạt động 1: Hoá học là gì?(20’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I. Hoá học là gì? - Gv giới thiệu qua về bộ - Nghe. môn và cấu trúc c.trình bộ môn. - Đvđ: Hoá học là gì?Để hiểu rõ khái niệm này chúng ta cùng tiến hành 1vài thí 1
  2. II. Hoá học có vai trò ntn trong cuộc sống chúng ta? - Gv phân nhóm và yêu cầu - Hs thảo luận trả lời câu thảo luận: hỏi Nêu được: N1,3: Trả lời câu a: Nhiều a: Dao, kéo, cuốc, xẻng vật dụng sinh hoạt và công làm bằng Fe. Xoong, cụ sản xuất được làm từ các nồi, ấm đun, ca làm chất Fe,Al,chất dẻo.Hãy kể bằng Al. Bàn, ghế làm ra 3 loại vật dụng là đồ từ nhựa(chất dẻo) dùng thiết yếu sử dụng trong gia đình em. N2,4: b:Hãy kể ra 3 loại sp b: Phân bón hoá hoá học dược sd nhiềutrong học,thuốc trừ sâu,chất sx NN hoặc tiểu thủ CN. bảo quản thực vật N5,6 :c: Hãy kể ra những sp c: Sách vở, bút, thước hoá học phục vụ trực tiếp kẻ Thuốc bổ, thuốc cho việc học tập và bảo vệ chữa bệnh sức khoẻ. - Gv treo tranh: ứng dụng - Hs qs tranh. của Oxi, Hiđro minh hoạ. - Hỏi: Em có nhận xét gì về - Hs rút ra kết luận: - Hoá học có vai trò rất quan hoá học trong đ.s chúng ta? trọng trong cuộc sống của - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. chúng ta,do đó cần phải có thức. kiến thức về các chất và *Gv thông báo việc sx hay - Nghe, ghi nhớ. cách sd chúng. sd hoá chất như việc luyện gang thép, sx axit, phân bón, thuốc trừ sâu gây ô nhiễm môi trường nếu ko làm đúng qui trình. Hoạt động 3: (10’) Các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung III. Các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá - Yêu cầu các nhóm thảo - Thực hiện theo yêu luận để trả lời cau hỏi: cầu. + Muốn học tốt bộ môn hoá - Trả lời câu hỏi. học ,các em phải làm gì? + Muốn học tốt bộ môn hoá - Trả lời câu hỏi. học ,các em phải làm gì? 3
  3. Lớp . Tiết Ngày Giảng . Sĩ Số . Vắng Lớp Tiết Ngày Giảng Sĩ Số .Vắng Chương I CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ. Tiết 2: Bài 1 CHẤT I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Củng cố khái niệm hoá học. - Hs phân biệt được vật thể.(tự nhiên và nhân tạo ),vật liệu và chất . - Biết được ở đâu có vật thể ,ở đó có chất.Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất,còn các vật thể nhân tạo làm ra từ các vật liệu ,mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. - Biết mỗi chất đều có những tính chất nhất định.Biết dựa vào tính chất của chất để nhận biết, sử dụng những chất đó vào việc thích hợp trong đời sống, sx và giữ an toàn khi dùng hoá chất . 2. Kĩ năng . - Biết cách quan sát ,dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. - Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác : Chất, chất tinh khiết,hỗn hợp. - Nhận biết,phân biệt,sử dụng hoá chất,liên hệ thực tế. 3. Thái độ . - Giữ an toàn,vệ sinh khi làm thí nghiệm. - Bước đầu tạo cho HS hứng thú học tập bộ môn,phát triển năng lực tư duy hoá học. - Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị. * Gv: Dụng cụ: Cốc T.T có vạch (4). Giấy lọc, diêm. Kiềng đun (4c). Nhiệt kế(4c). Đũa T.T(4c), Đế giá sứ (1c). Kẹp gỗ(4c),ống hút(8c), ống nghiệm. Hoá chất: Một số mẫu chất: S, P, Al, Cu, muối tinh. Chai nước khoáng, 5 ống nước cất. * HS: Xem trước nội dung bài. III. Hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hoá học là gì? Hoá học có vai trò ntn trong cuộc sống chúng ta? - Các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học? 3. Bài mới: - Đvđ: Các em đã biết Hoá học là môn học nc các chất ,sự biến đổi chất.Vậy chất có ở đâu?Có tính chất ntn?Hiểu biết tính chất có lợi gì? Hoạt động 1: Chất có ở đâu (17’) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung. 5
  4. triệu chất khác nhau: Có những chất có sẵn trong tự nhiên, có những chất do con người tạo nên. Hoạt động 2: Tính chất của chất: (15’) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung. II. Tính chất của chất. - Hướng dẫn Hs tiến hành - Các nhóm tiến hành thí 1. Mỗi chất có những tính thí nghiệm. nghiệm .Ghi lại kết quả chất nhất định. trên phiếu học tập. 1.Quan sát các mẫu chất 1.Trạng thái các mẫu trạng thái, màu sắc? chất: S: rắn ,vàng tươi. P: rắn,màu đỏ. Al: trắng bạc. 2. Đun nóng chảy lưu 2. Đun S, nhiệt nóng huỳnh,đo nhiệt độ nóng chảy = 113 t0 chảy. 3.Thử tính dẫn điện của S, 3. S, P: Không dẫn điện, Al, Cu, P, NaCl. Cu,Al: Dẫn điện. - Gọi hs nêu kết quả quan sát. - Nhận xét, nhắc lại kết quả cho hs nắm vững. - Hỏi: Làm thế nào biết - Trả lời câu hỏi. - Để biết được tính chất của được tính chất của chất? chất ta phải: - Phải quan sát, - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. dùng dung cụ đo, làm thí thức. nghiệm - Hỏi: Qua cách thức tiến - Trả lời câu hỏi. - Tính chất của chất bao hành TN trên, em rút ra kết gồm: luận gì về tính chất của + Tính chất vật lí: Trạng chất? thái, màusắc, mùi, vị, tính - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. tan, nhiệt nóng chảy, nhiệt thức cho hs nắm vững. độ sôi, khối lượng riêng, tính - Hỏi: Tính chất vật lí, tính - Trả lời câu hỏi. dẫn nhiệt ,tính dẫn điện chất hoá học gồm những + Tính chất hoá học: Là khả biểu hiện nào? - Nghe, ghi nhớ. năng biến đổi thành chất - Nhận xét, nhắc lại kiến khác. thức. - Gv cho hs tiến hành phân - Hs tiến hành TN phân 2. Việc hiểu biết tính chất biệt 2 chất lỏng bị mất biệt 2 chất lỏng bị mất của chất có lợi gì? nhãn:1 lọ đựng nước cất,1 nhãn. 7
  5. - Chuẩn bị 1 gói muối,1 gói đường.vỏ chai nước khoáng. - Xem trước nội dung bài phần III. & Tuần 2 Lớp Tiết Ngày Giảng Sĩ Số Vắng . Lớp .Tiết Ngày Giảng Sĩ Số Vắng Tiết 3 Bài 1 CHẤT (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Hs phân biệt được chất và hỗn hợp . - Biết được nước tự nhiên là một hỗn hợp và nước cất là chất tinh khiết. - Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp. 2. Kĩ năng . - Quan sát,phân biệt. - Sử dụng 1 số dụng cụ TN, rèn luyện 1 số thao tác TN đơn giản. 3. Thái độ. - Giáo dục tính cẩn theo,yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị. * Gv: - Dụng cụ: Đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ tấm kính, ống hút,nhiệt kế. - Hoá chất: 5 ống nước cất,chai nước khoáng, muối ăn, nước tự nhiên. * Hs: - Đọc trước bài, Chuẩn bị 1 gói muối,1 gói đường.vỏ chai nước khoáng. III. Tiến trình dạy – học. 1. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Làm thế nào để biết được t/c của chất ? Việc hiểu biết t/c của chất có lợi gì ? - BT 2,3,4. BT4: Tính chất Muối ăn Đường Than Màu Trắng Trắng Đen Vị Mặn Ngọt Tính tan Tan nhiều trong nước Tan nhiều trong nước Ko tan trong nước Tính cháy Ko cháy được Cháy được Cháy được được 2. Bài mới. 9
  6. hoá rắn,D của nước cất. - Hỏi: Em có rút ra nhận xét - Trả lời câu hỏi. - Chỉ có chất tinh khiết mới gì về sự khác nhau của chất có những tính chất nhất tinh khiết và hỗn hợp? Lấy định . vd minh họa. Vd: Nước cất - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. thức cho hs nắm vững. Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp. (10’) 3. Tách chất ra khỏi hỗn - Nêu vấn đề: Để tách muối - Suy nghĩ. hợp. ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối phải làm ntn? - Hướng dẫn hs làm thí - Thực hiện theo hướng - Thí nghiệm: SGK. nghiệm :Tách muối ăn ra dẫn. khỏi nước muối. - Hỏi: Làm thế nào để tách - Trả lời câu hỏi. đường kính ra khỏi hỗn hợp đường và cát. - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. thức. - Yêu cầu hs thức hiện tách - Thực hiện theo yêu cầu. riêng đường ra khỏi hỗn hợp? - Nhận xét, kết luận. - Nghe. - Hỏi: Em hãy cho biết - Trả lời câu hỏi. - Dựa vào sự khác nhau về nguyên tắc để tách riêng tính chất vật lí có thể tách 1chất ra khỏi hỗn hợp? riêng 1 chất ra khỏi hỗn - Nhận xét, kết luận. - Nghe, ghi bài. hợp. 3. Củng cố:(8’) - Nhắc lại kiến thức, nội dung bài, gọi hs đọc kết luận chung. - Hỏi: Chất tinh khiết và hỗn chất khác nhau ntn? - Hỏi: Dựa vào đâu để tách riêng từng chất trong hỗn hợp? - Yêu cầu hs làm bài tập: Có hỗn hợp bột Fe và bột S làm thế nào để tách riêng được từng chất (Dùng nam châm hút sắt) 5. Dặn dò: (2’). - Học bài, làm bài tập 6,7, 8(SGK). - Chuẩn bị giờ sau: 2 chậu nước,hỗn hợp cát và muối. - Xem trước nội dung bài 2. & 11
  7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung. I. Một số quy tắc an toàn. - Gv nêu mục tiêu của bài - HS đọc phần phụ lục 1 - Mục lục 1: (SGK-154) thực hành,yêu cầu Hs đọc trong SGK phụ lục 1 (154) - Giới thiệu cho học sinh - HS quan sát, ghi nhớ. một số dụng cụ TN, công dụng của chúng. - Giới thiệu cho học sinh 1 - HS lắng nghe, quan số kí hiệu nhãn đặc biệt ghi sát.ghi nhận. trên các lọ hoá chất độc,dễ nổ,dễ cháy - Giới thiệu 1 số thao tác cơ - HS quan sát ghi nhận 1 2. Cách sử dụng hoá chất bản như lấy hoá chất (lỏng, số thao tác cơ bản khi lấy - Không dùng tay trực tiếp Bột) châm- tắt đèn cồn, đun hoá chất cầm hoá chất. hoá chất lỏng trong ống - Không đổ hoá chất dùng nghiệm. thừa trở lại lọ chứa ban đầu. - Hỏi: Hãy nêu những điểm - HS rút ra kết luận: - Không dùng hoá chất khi cần lưu ý khi sử dụng hoá ko biết rõ đó là loại hoá chất chất? gì? - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. - Ko nếm hoặc ngửi trực thức cho hs nắm vững. tiếp hóa chất. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm:(20’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung. 1. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin, lưu huỳnh - Hướng dẫn Hs thực hiện - HS thực hiện theo - Tiến hành: các thao tác theo thứ tự . hướng dẫn của giáo + Dùng thìa lấy hoá chất lấy 1 - Yêu cầu Hs quan sát ,trả viên. ít S vào ống nghiệm . lời câu hỏi: + Lấy 1 ít parafin vào ống no. + Parafin nóng chảy khi - Parafin nóng chảy ở + Cho cả 2 ống N0 vào cốc nào? nhiệt độ 42o . thuỷ tinh đựng nước ( k’ 2 cm + Khi nước sôi thì lưu - Khi nước sôi (1000 C) nước). Cắm nhiệt kế vào cốc huỳnh đã nóng chảy chưa? S chưa nóng chảy. rồi đun nóng cốc. - Hỏi: Qua thí nghiệm trên, - Trả lời câu hỏi. + Đọc to khi parafin nóng em rút ra nhận xét chung về chảy. nhiệt độ nóng chảy của các - Nhận xét : chất ? + Parafinnóng chảy ở nhiệt độ 420C. 13
  8. nóng. - Tách riêng - Cho hỗn hợp - Cát giữ lại trên - Do cát ko tan trong chất ra khỏi muối ăn và cát giấy. nước,muối tan, thu 2 hỗn hợp muối vào nước khuấy - Nước bốc hơi được d/d muối . ăn và cát. đều.Lọc lấy nước chất còn lại trong Nước bay hơi ở o muối rồi đun sôi ống no là muối. 100 C, cho nước bốc hơi. muối nóng chảy ở to cao (1450oC) 4. Củng cố: (3’) - Gv nhận xét giờ thực hành: Ưu điểm, Nhược điểm. 5. Dặn dò: (2’) - Làm tường trình thực hành vào vở. - Xem trước bài nguyên tử. & Tuần 3. Lớp Tiết Ngày Giảng Sĩ Số Vắng . Lớp .Tiết Ngày Giảng Sĩ Số Vắng Tiết 5: Bài 3 NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và tạo ra chất mới. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. Electron có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu. - Biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron . Proton có điện tích ghi bằng dấu (+), còn nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùngsố proton trong hạt nhân . - Biết số protron = số electron trong 1 nguyên tử. Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết. 2. Kĩ năng. - Quan sát,tưởng tượng - Rèn kĩ năng tư duy, so sánh,phân tích,tổng hợp cho Hs . 3. Thái độ. - Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo đ,kiện cho hs hứng thú học bộ môn. II. Chuẩn bị. *Gv: - Bảng phụ. 15
  9. Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử (10’). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung. 2. Hạt nhân nguyên tử. - Yêu cầu Hs nghiên cứu - Hs trả lờivà ghi bài: - Tạo bởi proton và thông tin SGK trả lời: nơtron. + Cấu tạo của hạt nhân? a. Hạt prôton: + Đặc điểm của tổng loại - Kí hiệu : p. hạt? - Điện tích: +1. - Gọi hs lần lượt trả lời các - Khối lượng: 1,6726.10-24 câu hỏi. g. - Nhận xét, nhắc lại kiến b. Hạt nơtron. thức cho hs nắm vững. - Kí hiệu : n. - Giới thiệu đặc điểm từng - Không mang điện. loại hạt : - Khối lượng:1,6748.10-24g. Hạt proton Hạt nơtron - Nguyên tử cùng loại có Kí hiệu:p Kí hiệu: n cùng có cùng số proton Điệntích(+) Komangđiện. trong hạt nhân. Khối lượng Khối lượng 1.6726 10- 1.6748 10- - Trong một nguyên tử số 24 24 proton luôn bằng số - Hỏi: Thế nào là các - Có cùng số proton trong electron. nguyên tử cùng loại? hạt nhân. Số p = số e - Gv treo sơ đồ nguyên tử: Hiđro, Oxi, Natri giới thiệu. - Hỏi: Nhận xét gì về số hạt - Trong một nguyên tử số - Khối lượng của hạt nhân p, e trong nguyên tử? Giải p = e. (Vì nguyên tử được coi là khối lượng của thích? trung hoà về điện) nguyên tử . m = m - Hỏi: Em hãy so sánh khối - p và n có cùng khối nt hn lượng của 1hạt electron với lượng. khối lượng của 1 hạt protron - Giới thiệu cho hs biết: Vì - e có khối lượng rất nhỏ vậy khối lượng của hạt (bằng 0,0005 lần khối nhân được coi là khối lượng của p). lượng của nguyên tử . Bằng nhiều thí nghiệm chứng minh 99% khối lượng tập trung vào hạt nhân .Chỉ có 1% là khối lượng các hạt e. 17
  10. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng viết và đọc kí hiệu hoá học . - Biết sử dụng thông tin ,tư liệu để phân tích ,tổng hợp ,giải quyết vấn đề . 3. Thái độ - Giáo dục sự yêu thích ,say mê bộ môn cho Hs,có ý thức tìm hiểu thế giới xung quanh. II. Chuẩn bị . - GV: Bảng :Một số nguyên tố hoá học (SGK T42). - HS: Nghiên cứu trước bài. III. Hoạt động dạy- học . 1. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? - Chữa bài tập 1,2(SGK T15) 3. Bài mới. - ĐVĐ: Như SGK. Hoạt động 1: Nguyên tố hoá học là gì?(15') Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Hs Nội dung. I. Nguyên tố hoá học là gì. - Hỏi: Chất được tạo nên - Từ nguyên tử. từ đâu? - Gv thông báo: 4 triệu - Nghe, ghi nhớ. nguyên tử Fe mới dài 1mm hay có thể nói 1mm Fe cấu tạo từ nguyên tố hoá học Fe. Hay: Để tạo ra 1g nước cần tới 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử Oxi và số nguyên tử Hiđro Nhiều gấp đôi.Vì vậy khi nói đến lượng nguyên tử vô cùng lớn người ta nói: nguyên tố hóa học thay cho cụm từ “Loại nguyên tử.” - Hỏi: Vậy nguyên tố hoá - Nguyên tố hoá học là - Là tập hợp những nguyên học là gì? tập hợp những nguyên tử tử cùng loại ,có cùng số - Nhận xét, nhắc lại kiến cùng loại, có cùng số p proton trong hạt nhân. thức cho hs nắm vững. trong hạt nhân. - Sử dụng bảng thông tin - Hs xem bảng, trả lời các sgk – 42 hỏi: câu hỏi. + Hãy đọc tên những - P = 8: oxi nguyên tố có số p là: p= 13: Nhôm 8,13,20. p= 20: Canxi 19
  11. - Hỏi: NTHH Cacbon và - Trả lời cõu hỏi. Canxi có cùng chữ cái đầu làm thế nào để phân biệt 2 KHHH này ? - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. thức, giảng giải cho hs hiểu và nắm vững. - Hướng dẫn hs cách ghi - Nghe, ghi nhớ. số nguyên tử, cách nhớ và cách đọc các KHHH. Hoạt động 2: Bài tập: (10’) *Bài tập Bài tập 1: - Làm bài tập cá nhân. Giải. Nguyên tử của nguyên tố R a.Có NTK của H = 1 đvC. có khối lượng nặng gấp 14 NTK của R = 14 . 1 = 14 lần nguyên tử H.Em hãy tra đvC. bảng 1T42 cho biết: Vậy R là nitơ .KHHH: N. a.R là nguyên tố nào? b.Số proton là 7. b.Số p và số e trong nguyên Vì số p = số e. tử ? Số e là 7e. Bài tập 2: - Làm bài tập cá nhân. Giải: Nguyên tử của nguyên tố a. X là nguyên tố lưu X có 16 p trong hạt huỳnh: S. nhân.Tra bảng 1 (sgk- 42). b. Số e =16 e, NTK = 32 Cho biết . đvC. a. Tên và kí hiệu của X. c. Nguyên tử S nặng gấp 32 b. Số e trong nguyên tử X? lần nguyên tử H. nặng gấp NTK? 2 lần nguyên tử oxi. c. Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H? nguyên tử O? 3. Củng cố: (9’) - Nhắc lại kiến thức, nội dung bài học - Yêu cầu Hs đọc bài đọc phần kết luận SGK. - Yêu cầu hs làm bài tập sau: Hãy điền tên, kí hiệu hoá học và các số thích hợp vào ô trống. STT Tên nguyên Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt NTK tố trong nguyên tử 1 Flo F 9 9 10 28 19 21
  12. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung II. Nguyên tử khối. 1. Đơn vị cacbon. - Yêu cầu hs đọc thông tin - Đọc thông tin. sgk. - Hỏi: Cho biết khối lượng - Khối lượng của 1 của 1 nguyên tử C tính nguyên tử C = 1,9926.10- bằng g bằng bao nhiêu ? 23g. - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. thức cho hs nắm được. - Hỏi: Em có nhận xét gì về - KL của nguyên tử quá giá trị khối lượng của nhỏ không thể cân đo nguyên tử. - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. thức cho hs nắm được. - Hỏi: Để biểu thị khối - Người ta quy ước lấy - Một đ.vị C = 1 khối lượng của nguyên tử ta làm 1/12 khối lượng của 12 như thế nào ? nguyên tử C làm đơn vị lượng của nguyên tử - Nhận xét, nhắc lại kiến đo. Cacbon. thức. VD: - Hỏi: Khi viết: C = 12 - 1 nguyên tử C có khối đvC; Ca = 40 đvC có nghĩa lượng = 12 đvC là gì ? - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. thức cho hs nắm được. - Yêu cầu hs: so sánh xem - Thực hiện theo yêu cầu. nguyên tử Mg nặng hay nhẹ hơn nguyên tử Cu. - Gọi hs nêu kết quả so - Nêu kết quả. sánh. - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. thức. - Cho hs đọc ví dụ sgk. - Giới thiệu cho hs biết: - Nghe, ghi nhớ. 2. Nguyên tử khối. khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử, khối lượng này được gọi là nguyên tử khối. - Hỏi: Vậy nguyên tử khối - Là khối lượng tính bằng - Định nghĩa: Nguyên tử được định nghĩa như thế đơn vị cacbon của một khối là khối lượng của 1 nào? nguyờn tố. nguyên tử tính bằng 23
  13. STT Tên nguyên tố Kí hiệu Số p Số Số n Tổng số hạt trong NTK e nguyên tử 1 Chì 28 2 Kali 58 3 Clo 36 4 Lưu huỳnh 10 5 Natri 34 4. Dặn dò (1’) - Học bài, xem lại nội dung bài ở nhà. - Làm bài tập 4 8(sgk-20) - Xem trước nội dung bài 6. & . Lớp Tiết Ngày Giảng Sĩ Số Vắng . Lớp .Tiết Ngày Giảng Sĩ Số Vắng Tiết 8 Bài 6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Hs hiểu được: Đơn chất là những chất tạo nên từ 1nguyên tố hoá học ,hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên . - Phân biệt được: Đơn chất kim loại (có tính dẫn điện và nhiệt ) và đơn chất phi kim (không dẫn điện và nhiệt). - Biết được: Trong 1 chất (nói chung cả đơn chất và hợp chất ) các nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện kĩ năng phân biệt các loại chất. - Rèn luyện thêm về cách viết KHHH của các n.tố. - Biết sử dụng thông tin ,tư liệu để phân tích tổng hợp ,giải thích vấn đề ,sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác. 3. Thái độ. - Yêu thích tìm hiểu khoa học II. Chuẩn bị. - Gv: Tranh vẽ: Các mẫu chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hidrô, nước, muối ăn. Bảmg phụ. - Hs: Ôn khái niệm về chất, hỗn hợp, NTHH. 25
  14. Hoạt động 2: Hợp chất (13’) Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Nội dung. II. Hợp chất. 1. Định nghĩa - Cho Hs quan sát tranh vẽ - Quan sát tranh vẽ. các mẫu chất: nước, muối ăn. - Hỏi: Nước, muối ăn do - Trả lời câu hỏi. - Nước do 2 NTHH: H và những NTHH nào tạo nên? O. Muối ăn do 2 NTHH: - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. Na và Cl. thức, giới thiệu cho hs biết: Nước và muối ăn là những hợp chất. - Hỏi: Vậy hợp chất là gì? - Nêu định nghĩa. - Hợp chất là những chất do - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi bài. từ 2 nguyên tố hóa học trở thức cho hs nắm được. lên cấu tạo nên - Cho Hs đọc ‘‘Những chất - Đọc thông tin. 2. Phân loại : kể trên .hợp chất hữu cơ ’’. - Hỏi: Hợp chất chia mấy - Trả lời câu hỏi. - Hợp chất được chia làm 2 loại ? Cho ví dụ? loại. - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. + Hợp chất vô cơ: Nước, thức cho hs nắm vững muối ăn, axit sunfuric. - Nêu kết luận. - Ghi bài. + Hợp chất hữu cơ: đường, khí metan - Yêu cầu hs đọc thông tin - Đọc thông tin sgk, 2. Đặc điểm cấu tạo . sgk, quan sát hình 1. 12,13. quan sát hình minh hoạ. - Hỏi: Nêu nhận xét về cách - Trả lời câu hỏi. -Trong hợp chất nguyên tử sắp xếp nguyên tử của các của nguyên tố liên kết với nguyên tố trong hợp chất? nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự (về tỉ lệ, thứ tự) nhất định. - Nhận xét, nhắc lại kiến - Nghe, ghi nhớ. thức cho hs nắm được. - Hỏi: Đơn chất và hợp chất - Trả lời câu hỏi. có đặc điểm gì khác nhau về: Thành phần? Phân loại? Đặc điểm cấu tạo? - Nhận xét, nahức lại kiến - Nghe, ghi nhớ. thức cho hs nắm vững. - Nêu kết luận. - Ghi bài. 3. Củng cố: (4’) 27
  15. khí các hạt hợp thành rất xa nhau. 2. Kĩ năng. - Hs biết tính thành thạo PTK của 1chất. - Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích, giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. II. Chuẩn bị . - GV: Tranh vẽ sgk. Các mẫu chất : Kim loại đồng ,khí oxi, khí hidro, nước, muối ăn. - HS: Xem ỷtước nội dung bài. III. Hoạt động dạy- học. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - So sánh sự khác nhau giữa đơn chất và hợp chất? VD minh hoạ. - Làm BT2 (SGK-25) - Cu, Fe : các n/tử trong đơn chất KL xếp khít nhau và dao động tại chỗ. - N, Cl : các n.tử trong đơn chất PK các hạt rất xa nhau ,c/đ nhanh về nhiều phía. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Phân tử. (20 ’) Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Nội dung. III. Phân tử. 1. Định nghĩa. - Cho Hs quan sát tranh vẽ: - Hs quan sát các mô hình Các mô hình: Mẫu khí trên. Hiđro, khí oxi, nước , muối ăn. - Giới thiệu cho hs biết: Đó - Nghe, ghi nhớ. là các phân tử Hiđro (Trong 1 mẫu khí Hiđro ), Các phân tử Oxi, Các phân tử nước. - Yêu cầu hs nêu nhận xét: - Các hạt hợp thành mỗi - Nhận xét, Chỉ rõ trên mẫu trên đều giống nhau tranh: Trong hợp chất muối về: Số nguyên tử, hình ăn cứ 1Na gắn với 1Cl lặp dạng, kích thước. đi lặp lại đều đặn như thế các hạt hợp thành của 1Na liên kết 1Cl là hạt 1chất thì đồng nhất như hợp thành của chất . nhau. - Hỏi: Tính chất của các hạt - Các hạt đó có tính chất đó có như nhau không?Vì hoá học như nhau.Vì các sao? hạt đó đại diện cho chất, - Nhận xét, thông báo cho mang đầy đủ tính chất 29
  16. Đơn chất được tạo nên từ chất . Đơn chất được tạo một , còn nên từ một nguyên tố, còn được tạo nên từ hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở hai nguyên tố hóa học trở lên. lên. + Đơn chất lại chia thành + Đơn chất lại chia thành và đơn chất kim loại và đơn Kim loại có chat phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện, dẫn ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt, khác với nhiệt, khác với đơn chất phi không có những tính chất kim không có những tính này. chất này. Bài 5 – sgk - Làm bài tập cá nhân. Bài 5 – sgk Điền các từ thích hợp vào Điền các từ thích hợp vào chỗ trống. chỗ trống. - Phân tử nước và phân tử - Phân tử nước và phân tử cacbon dioxit giống nhau ở cacbon dioxit giống nhau ở chỗ đều gồm có chỗ đều gồm có ba nguyên thuộc hai liên tử thuộc hai nguyên tố, liên kết với nhau theo tỉ lệ kết với nhau theo tỉ lệ 1: 2 Hình dạng phân tử Hình dạng phân tử nước có nước có dạng ., dạng gấp khúc, phân tử phân tử cacbon dioxit có cacbon dioxit có dạng dạng đường thẳng. 3. Củng cố : (8’) - Nhắc lại kiến thức, nội dung bài học. - Gọi hs đọc kết luận chung. - Yêu cầu hs làm bài tập 6 tại lớp (SGK T26). Tính PTK của: a. Cacbon đioxit = (2.16) + 12 = 44 đ.v.C b. Khí metan = 12+ 1.4 = 16 đ.v.C c. Axit nitric = 1 + 14 + 16.3 = 63 đ.v.C d. Thuốc tím = 39 + 55 + 16.4 = 15 đ.v.C 4. Dặn dò: (2’) - Học bài, xem lại nội dung bài ở nhà. - Làm bài tập 4,5,7,8 (SGK). - Chuẩn bị giờ sau: Mỗi tổ mang 1ít bông + 1 chai nước. - Đọc trước bài thực hành. & 31
  17. dính bông tẩm dd Amoniac đậy ống nghiệm. - Yêu cầu các nhóm quan - Hs nhận xét nêu hiện - Hiện tượng: Giấyquỳ sát hiện tượng đổi màu của tượng, giải thích: (màu tím) chuyển sang màu giấy quỳ, Giải thích hiện xanh . tượng thí nghiệm. - Giải thích: Khí amoniac - Gv nhắc lại hiện tượng và - Nghe, ghi nhớ. đã khuếch tán từ miếng giải thích hiện tượng cho hs bông ở miệng ống nghiệm nắm vững. sang đáy ống nghiệm. - Hướng dẫn, yêu cầu các - Các nhóm tiến hành TN 2. Thí nghiệm 2: Sự lan nhóm Hs làm thí nghiệm 2. 2 theo hướng dẫn. tỏa của Kali pemanganat. - Lưu ý: Cho thuốc tím rơi - Ghi nhớ. - Bước 1: Bỏ 1 mảnh vụn từ từ từng mảnh vụn vào thuốc tím vào cốc nước (1) cốc nước, lấy thuốc tím vào Khuấy đều cho tan hết . tờ giấy gấp đôi rồi bàn tay - Bước 2: Lấy 1 lượng này khẽ đập vào bàn tay kia thuốc tím như trên cho vào giữ giấy. cốc nước (2) để lặng yên, không khuấy. Quan sát sự đổi màu của nước ở những chỗ có thuốc tím. - So sánh màu của nước trong 2 cốc. - Yêu cầu hs nêu nhận xét - Hs nhận xét, nêu hiện - Hiện tượng: màu tím của về hiện tượng ở 2 cốc tượng thuốc tím lan toả rộng ra. nước? Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên? - Gv nhắc lại hiện tượng và - Nghe, ghi nhớ. - Giải thích: Do các phân tử giải thích hiện tượng cho hs thuốc tím chuyển động nắm vững. - Hướng dẫn, yêu cầu hs - Các nhóm Hs tiến hành 3. Thí nghiệm 3: Sự thăng làm TN 3. TN dưới sự hướng dẫn hoa của Iod. của Gv - Lấy 1 mảnh nhỏ Iod đặt vào giấy tẩm tinh bột.Quan sát sự đổi màu của tinh bột. - Cho vào ống nghiệm lượng nhỏ Iod Đậy bằng nút bấc kèm 1 mảnh giấy nhỏ tẩm tinh bột sao cho băng giấy sát thành ống nghiệm, không chạm vào các tinh thể Iod. Đun nóng - Yêu cầu hs quan sát hiện - Hs nhận xét, nêu hiện nhẹ ống nghiệm . tượng thí nghiệm. tượng - Hiện tượng: Miếng giấy 33
  18. Hoạt động 3: Dọn vệ sinh: (5’) - Các nhóm thu dọn, lau rửa dụng cụ thí nghiệm, phòng thí nghiệm 3. Củng cố (3’) - Gv: Nhận xét về ý thức, thái độ, thao tác làm thực hành của hs. - Cho điểm nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa đạt yêu cầu. 4. Dặn dò: (2’) - Tiếp tục hoàn thành bảng tường trình ở nhà. - Ôn tập lại các khái niệm cơ bản từ đầu năm. - Chuẩn bị giờ sau luyện tập. & Lớp Tiết Ngày Giảng Sĩ Số Vắng . Lớp .Tiết Ngày Giảng Sĩ Số Vắng Tiết 11 Bài 9 BÀI LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất, đơn chất và hợp chất , nguyên tử, NTK, và phân tử. - Củng cố: phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử chính là hạt hợp thành của đơn chất kim loại. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng: phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp theo sơ đồ nguyên tử chỉ ra các thành phần cấu tạo nên nguyên tử ,dựa vào bảng 1 tìm kí hiệu cũng như NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại biết NTK thì tìm tên và kí hiệu nguyên tố, tính PTK. 3. Thái độ. - Hs hiểu và yêu thích môn học thông qua một số trò chơi. II. Chuẩn bị. - GV: + Sơ đồ câm (T29) + Bảng phụ:Ô chữ phần trò chơi - HS: + Ôn tập lại các khái niệm cơ bản từ đầu năm. + Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Kết hợp trong giờ luyện tập. 2. Dạy bài mới. - Đvđ: Như SGK. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (12’) 35
  19. H Ạ T N H Â N E L E C T R O N P R O T O N N G U Y ấ N T Ư - Gv: Giới thiệu ô chữ trong bảng phụ: - HS điền từ: - Phổ biến luật chơi. + Nguyên tử + Hàng ngang 1 gồm 8 chữ cái : hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. + Hỗn hợp + Hàng ngang 2 gồm 6 chữ cái: k/n gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau. + Hạt nhân + Hàng ngang 3 gồm 7 chữ cái: khối lượng ng/tử tập trung hầu hết ở phần này. + Hàng ngang 4 gồm 8 chữ cái: hạt cấu + Electron tạo nên ng/tử mang điện tích bằng -1. + Hàng ngang 5 gồm 6 chữ cái: hạt cấu + Proton tạo nên hạt nhân ng/tử mang điện tích +1. + Hàng ngang 6 gồm 8 chữ cái: tập hợp những ng/tử cùng loại. + Nguyên tố - Các chữ cái trong từ chìa khóa gồm: Ư, H, Â, N, P, T. - Từ chìa khóa: PHÂN TỬ. Hoạt động 2: Bài tập (30’) II. Bài tập. - Yêu cầu hs làm bài tập - Làm bài tập cá nhận. 1. Bài tập 1b (t30). 1b. - Gọi Hs chữa bài tập - Chữa bài tập trên lớp. - Dùng nam châm hút Fe. - Nhận xét, sửa sai, nêu đáp - Theo dõi, đối chiếu. - Hỗn hợp còn lại là nhôm án đúng. và vụn gỗ. cho vào nước. - Yêu cầu Hs dưới lớp làm - Làm bài tập vào vở. + Nhôm chìm xuống. Gỗ bài tập vào vở . nổi lên,vớt được gỗ lên và tách riêng được các chất . - Yêu cầu hs làm bài tập 2. - Làm bài tập cá nhận. 2. Bài tập 2 (T30). - Gọi 1 Hs lên bảng làm - Chữa bài tập trên lớp. a. Nguyên tử Magie: phần a. Số e = số p = 12. - Gọi 1 hs khác làm phần b. - Chữa bài tập trên lớp Số lớp e = 3. - Gọi học sinh khác nhận - Theo dõi, đối chiếu. Số e lớp ngoài cùng: 2. xét, bổ sung. b. Điểm giống và khác nhau - Nhận xét, sửa sai, nêu đáp - Làm bài tập vào vở. giữa nguyên tử Mg và án đúng. nguyên tử Ca. + Giống nhau: Số e lớp 37
  20. Lớp Tiết Ngày Giảng Sĩ Số Vắng . Lớp .Tiết Ngày Giảng Sĩ Số Vắng Tiết 12 Bài 10 CÔNG THỨC HÓA HỌC I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Hs biết được : CTHH dùng để biểu diễn chất gồm 1KHHH (đơn chất) hay hai, ba KHHH (hợp chất) với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu (khi chỉ số là 1 không ghi ). - Biết cách ghi CTHH khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. - Hs biết mỗi CTHH còn chỉ 1 phân tử của chất trừ đơn chất kim loại .Từ CTHH xác định những nguyên tố tạo ra chất ,số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử và PTK của chất . 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng tính toán (PTK).sử dụng chính xác ngôn ngữ hoá học khi nêu nghĩa CTHH. 3. Thái độ. - Tạo hứng thú học tập bộ môn . II. Chuẩn bị . - GV: Tranh vẽ: Sơ đồ các mẫu chất. Bảng nhóm - HS: Ôn tập kĩ các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, phân tử. III. Hoạt động dạy học. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhắc lại đ/n: Đơn chất; Hợp chất; phân tử.(Gv lưu đáp án vào góc bảng phải). 3. Bài mới. Đvđ: Người ta biểu diễn ngắn gọn một chất bằng công thức hoá học Công thức hoá học được xây dựng từ các KHHH. Vậy bài này giỳp chỳng ta biết cỏch ghi CTHH và ý nghĩa của CTHH. Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu công thức hóa học của đơn chất Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Công thức hoá học của - GV treo tranh: mô hình đơn chất tượng trưng mẫu đồng, hiđro, oxi. - Yêu cầu HS nhận xét: số - Ở mẫu đơn chất đồng, - CTHH của đơn chất chỉ nguyên tử có trong 1 phân hạt hợp thành là nguyên gồm KHHH của 1 nguyên tử ở mỗi chất trên? tử đồng, ở mẫu khí hidro tố. - Nhận xét, nhắc lại kiến và oxi phân tử gồm 2 thức cho hs nắm vững. n.tử liên kết với nhau. 39