Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Trường THCS Thanh Long
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Trường THCS Thanh Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_truong_thcs_thanh.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm - Trường THCS Thanh Long
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 Ngày soạn: 14/8/2013 Tuần: 1 Ngày dạy: 20/8/2013(8a) Tiết: 1 Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC 21/8/2013(8b) MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng, thấy được vai trò quan trọng của hóa học trong cuộc sống của chúng ta. 2 Kĩ năng: HS biết được phương pháp để học tập tốt môn hóa học. 3.Thái độ : HS có tính cẩn thận trong khi tiến hành thí nghiệm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1 Chuẩn bị GV:Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, ống hút Hóa chất: dd CuSO4, NaOH ,HCl, Đinh sắt 2 Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp nêu và giải đáp vẫn đề, hoạt động nhóm IV. HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ko 3. Bài mới: * Mục tiêu :HS hiểu hoá học là gì.Biết cách sử dụng d/c thí nghiệm và hoá chất. * Cách tiến hành : Hoạt độngcủa Giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên Hoạt động 1: I. Hóa học là gì? - Giới thiệu bài : hóa - HS chú ý lắng nghe. - Hóa học là khoa học học là gì , vai trò của nghiên cứu các chất, sự biến hóa học trong cuộc sống đổi và ứng dụng của chúng. của chúng ta như thế nào? Phải làm gì để học - HS lắng nghe. tốt hóa học? - Để trả lời vấn đề nêu trên chúng ta sẽ tiến hành làm các thí nghiệm sau: + Ống 1: dd CuSO4 màu xanh + dd NaOH không - Các nhóm tiến hành làm màu ? thí nghiệm theo hướng + Ống 2 : Thả đinh sắt dẫn của giáo viên. vào ống 2 có chứa dd - Hiện tượng: HCl. + Ống 1: Tạo thành chất - Hướng dẫn học sinh kết tủa có màu xanh. làm thí nghiệm. + Ống 2: Có chất khí tạo
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 Hoạt động 3: - Các nhóm thảo luận rồi III. Các em cần làm gì để - GV: Để học tốt môn trả trước lớp. học tốt môn hóa học hóa học em cần thực Các nhóm khác bổ - Tự thu thập tìm kiếm kiến hiện những công việc sung thức, xử lý thông tin, vận nào? - HS đọc thông tin SGK dụng và ghi nhớ. - Hướng dẫn HS thảo nêu được phương pháp để - Học tốt môn hóa học là luận để trả lời các câu học tốt môn hóa. nắm vững và có khả năng hỏi và rút ra kết luận. vận dụng kiến thức đã học. Sau đó cho học sinh đọc SGK. V.TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ: Nhắc lại vai trò của hóa học ? Xác định nhiệm vụ của học sinh VI. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ: Về nhà đọc thêm SGK và sách báo có liên quan đến hóa học. Chuẩn bị bài mới: Chất
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 cho phong phú Vật thể TN Vật thể NT Cây cối Cái bàn - GV giới thiệu vật Đại dương Quyển vở thể chia làm 2 loại: Cây mía Bình bơm (gồm có) (được làm ra từ) vật thể tự nhiên và - Cây mía có: Đường, Một số chất Vật liệu vật thể nhân tạo. nước - Hãy chia các vật thể trên ra làm 2 - Cái bàn làm ra từ: gỗ (Mọi VL đều là chất hay loại. (xenlulo), chất dẻo, nhôm Hỗn hợp 1 số chất) - Hãy cho biết cây Chất có ở trong mọi vật thể xung mía gồm những chất - HS trả lời. quang chúng ta. nào ? - Cái bàn được làm ra từ vật liệu nào? - Giới thiệu sơ đồ về vật thể. Vậy chất có ở đâu? * Mục tiêu :HS biết được tính chất của chất và lợi ích của chúng . * Cách tiến hành : Hoạt động của Giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên Hoạt động 2: II. Tính chất của chất: - GV treo bảng tính - HS quan sát. 1- Mỗi chất có những chất của chất. - Nhìn bảng và nêu tính chất tính chất nhất định: Nêu tính chất vật lí , của chất. - Các tính chất như: trạng tính chất hóa học của - Các nhóm làm thí nghiệm để thái, màu, mùi, tính tan, chất. xác định tính chất của các chất là những tính chất vật lý. - Cho học sinh quan trên. - Còn khả năng biến đổi sát mẫu nhôm , đồng, - Quan sát rồi ghi: thành chất khác là những lưu huỳnh tính chất hóa học. Em hãy tìm cách - Cách xác định tính chất: xác định tính chất của Chất Thể Màu Tan Dẫn + Quan sát, các chất trên về: trạng điện + Dùng dụng cụ đo, thái, màu, tính tan, tính Al rắn trắng k Có + Làm thí nghiệm. dẫn điện. Cu rắn đỏ k Có - Cho học sinh đọc S rắn vàng k Có SGK để hiểu thêm. - Phát biểu cách xác định tính chất của chất. Nêu cách để xác 2- Việc hiểu tính chất của định được tính chất của - HS đọc thông tin nêu được chất có lợi gì? chất? lợi ích của việc biết tính chất a - Giúp phân biệt chất
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 Ngày soạn: 21/8/2013 Tuần: 2 2 Ngày dạy: 28/8/2013(8a) Tiết: 3 Bài 2: CHẤT (T ) 27/8/2013(8b) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : • Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp. • Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2. Kĩ năng : • Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp. • Tách được một chát rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của GV: Dụng cụ: đèn cồn, cốc thủy tinh, nhiệt kế, tấm kính, kẹp gỗ, đũa thủy tinh , ống hút Hóa chất: muối ăn, nước cất , nước tự nhiên. 2. Chuẩn bị của HS: HS đọc trước bài ở nhà. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp nêu và giải đáp vẫn đề, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DAY-HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ: làm thế nào để biết tính chất của chất? việc hiểu tính chất của chất có lợi gì? 3. Bài mới: * Mục tiêu :- HS.biết khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp. -Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. * Cách tiến hành : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: - Quan sát và trả lời: III. Chất tinh khiết : - Cho học sinh quan sát + Giống: trong suốt, 1- Hỗn hợp : mẫu khôngmàu - Gồm 2 hay nhiều chất nước cất và nước khoáng. + Khác : trộn lẫn với nhau. Hãy so sánh điểm giống Nứớc cất Nước Ví dụ : nước tự nhiên, nước nhau và khác nhau giữa khoáng muối, - - Uống, chúng? Dùng trong nấu ăn, phòng TN, tiêm 2-Chất tinh khiết : - Nước cất được tạo thành thuốc, - Là chất không lẫn chất như thế nào? nào khác. - Vì sao nước khoáng - Chưng cất nước tự Ví dụ : nước cất không được dùng trong nhiên - Chỉ chất tinh khiết mới có phòng TN và để tiêm những tính chất nhất định.
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 Ngày soạn: 24/8/2013 Tuần: 2 Ngày dạy: 30/8/2013(8a) Tiết: 4 Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1 30/8/2013(8b) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Qua bài thực hành HS biết : - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học ; Cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể : + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Kĩ năng : - Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của GV: +Dụng cụ: nhiệt kế, cốc thủy tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, đũa thủy tinh, đèn cồn, giấy lọc +Hóa chất: bột lưu huỳnh, parafin, muối ăn. 2. Chuẩn bị của HS: HS đọc trước bài ở nhà. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ko 3. Bài mới: * Mục tiêu :HS biết được cách sử dụng đụng cụ và hoá chất . * Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh Hoạt động 1: I. Hướng dẫn mốt số quy - Nêu mục đích của bài thực HS lắng nghe và quan tắc an toàn và cách sử hành. sát GV hướng dẫn. dụng hóa chất, dụng cụ - Cho các em nắm những trong phòng thí nghiệm hoạt động trong 1 bài thực trang 154: ( SGK ) hành: 1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm. 2. Tiến hành thí nghiệm. 3. Báo cáo kết quả thí
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 - Gấp giấy lọc đặt vào . lọc phểu - Rót từ từ nước nuối vào phểu qua giấy lọc. yêu cầu HS quan sát? Hướng dẫn tiếp: - Chất rắn thu được là muối - Dùng kẹp gỗ đun ống ăn trắng, sạch nghiệm chứa nước lọc hơn hỗn hợp ban đầu. bằng đèn cồn (lúc đầu hơ đều sau đó tập trung hơ ở đáy ống nghiệm, hướng miệng ống nghiệm về hướng không có người) Em hãy so sánh chất rắn thu được với hỗn hợp muối ban đầu. V.KẾT LUẬN BÀI HỌC HS viết bản tường trình. - Hướng dẫn học sinh viết tường trình theo mẫu: TT Tên TN Cách tiến hành H.tượng QS Giải thích và PTHH 1 2 VI.TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ VII. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ: Về nhà đọc trước bài : Nguyên tử
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 viên sinh Hoạt động 1: I.Nguyên tử là gì ? -Các vật thể được tạo ra -Trả lời • Nguyên tử là những hạt từ đâu? vô cùng nhỏ và trung hòa -Chất được tạo ra từ -Theo dõi và nghiên cứu về điện đâu? sgk: • Nguyên tử gồm : từ thông tin sgk hướng Nguyên tử là những hạt -Hạt nhân mang điện dẫn học sinh phát hiện vô cùng nhỏ và trung tích dương (gồm P và N) nguyên tử là gì? đặc hòa về điện -Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều điểm của electron? -Đọc thông tin sgk và electron (mang điện tích âm) nghe giảng giải của giáo • Đặc điểm electron : viên -kí hiệu : e Chúng ta sẽ xét xem hạt -điện tích : âm nhân và lớp vỏ được cấu -Học sinh nghe và ghi -khối lượng rất nhỏ tạo như thế nào? bài * Mục tiêu :- HS biết được hạt nhân gồm proton và notron và đặc điểm của chúng - Biết được trong nguyên tử , số electron bằng số proton. * Cách tiến hành : Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: -Theo dõi II.Hạt nhân nguyên tử : -Giới thiệu hạt nhân được tạo bởi 2 loại hạt nhỏ hơn 1. Hạt proton : là proton và notron -kí hiệu : p -Thông báo đặc điểm của -Nguyên tử cùng loại có -điện tích : dương từng loại hạt cùng số p trong hạt nhân -mp>me -Quan sát sơ đồ và trả lời 2. Hạt notron : -Thế nào là nguyên tử -kí hiệu : n cùng loại? -Số p bằng số e -không mang điện giới thiệu sơ đồ của - Khối lượng của p và n -mn=mp nguyên tử của 1 hoặc 2 gần bằng nhau và lớn • Nguyên tử cùng loại : nguyên tố và hỏi: trong hơn e rất nhiều Sgk mỗi nguyên tử em có • Trong nguyên tử có : nhận xét gì về số proton số p = số e và electron. • Vì me quá bé nên : Giới thiệu: -23 mn= mp=1,67.10 g - m nguyên tử=m h.n+me mntử = mh.nhân m =9,10.10-28g =m e h.n
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 Ngày soạn 1/9/2013 Tuần: 3 Bài 5: Ngàydạy: 6/9/2013(8a) Tiết: 6 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 10/9/2013(8b) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong học sinh biết : - Những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học.Kí hiệu biểu diễn nguyên tố hóa học. -Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. 2. Kĩ năng : - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại( 20 nguyên tố thông dụng ) -Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể .Rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hóa học. 3. Thái độ : - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp nêu và giải đáp vẫn đề, hoạt động nhóm III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của GV : - Tranh vẽ : « tỉ lệ phần trăm khối lượng . »và bảng « một số nguyên tố hóa học » - Bảng phụ,phiếu hoc tập. 2. Chuẩn bị của HS : HS đọc trước bài ở nhà. IV. HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Nguyên tử là gì? cấu tạo của nguyên tử? 3. Bài mới: * Mục tiêu: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại,có cùng số proton trong hạt nhân,biết kí hiệu hóa học có ý nghĩa gì và cách biểu diễn như thế nào ? * Cách tiến hành : Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: I.Nguyên tố hóa học Khi nói đến những nguyên 1-Định nghĩa: tử vô cùng lớn người ta nói: - Nguyên tố hóa học là “Nguyên tố hóa học”thay tập hợp những nguyên tử cho cụm từ: “loại nguyên cùng loại, có cùng số tử” proton trong hạt nhân. Vậy nguyên tố hóa học là HS nêu định nghĩa theo - Số p là số đặc trưng cho gì? sgk nguyên tố hóa học Thông báo các nguyên tử
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 VI.TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ: - Em hãy viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: Oxi, nhôm, sắt, bạc, Hiđro, lưu huỳnh, phốt pho, kẽm. - Chữa bài tập 3 sgk VII. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ: :-Học thuộc kí hiệu hóa học của một số nguyên tố hóa học thường gặp -Bài tập nhà 1,2,3trang 20 -Chuẩn bị bài mới
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 nhất, nguyên tử nào nặng H nhất ?nguyên tử canxi nặng 40/1=40 lần hơn H bao nhiêu lần ? Khối lượng tính bằng đvc là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử, người ta gọi là nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là gì ? -Nguyên tử khối là khối Mỗi nguyên tố chỉ có một lượng nguyên tử tính bằng 2/. NTK : nguyên tử khối riêng biệt đvc do đó dựa vào nguyên tử Là khối lượng của khối để xác định đó là nguyên tử tính bằng đơn nguyên tử nào vị cacbon Phát phiếu học tập : -Trình bày cách làm và giải Nguyên tố R có nặng gấp trên bảng nhóm : Ví dụ : 14 lần nguyên tử H . Em Nguyên tử khối của R là : C = 12 đvc hay C = 12 hãy xác định R(tên, khhh,số R=14.1=14 Ca=40 , Fe= 56 p,số e) =>R là nitơ : N hướng dẫn : phải xác định Có số p = số e = 7 nguyên tử khối của R= ? Tra bảng để hoàn thành bài tập. * Mục tiêu:HS rèn luyện kĩ năng làm bài tập. * Cách tiến hành : Hoạt độngcủa Giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh Hoạt động 2: Chữa bài Bài tập 5: tập. HS lên bảng làm bài - 24/12=2 lần vậy Mg nặng hơn Bài tập 5 SGK tập. C 2 lần. GVgọi 1 học sinh lên - 24/32=0,75 lần vậy Mg nhẹ làm và GV hướng dẫn. hơn S 0,75 lần - 24/27= 0,9 lần vậy Mg nhẹ hơn Al 0,9 lần Bài tập 6: Bài tập 6 SGK giải: GVgọi 1 học sinh lên HS lên bảng làm bài N=14 mà nguyên tử x nặng gấp làm và GV hướng dẫn. tập. 2 lần vậy ta có: 2.14= 28 là khối lượng của Silíc
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 Tuần:4 Ngày soạn 7/9/2013 Tiết: 8 Bài 6: ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ Ngàydạy: 13/9/2013(8a) 17/9/2013(8b) I. MỤC TIÊU 1- Kiến thức: HS biết được: - Các chất ( đơn chất và hợp chất ) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí - Đơn chất là những chất do 1 nguyên tố hóa học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện tính chất hóa học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2- Kỹ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về 3 trạng thái của chất - Tính phân tử khối của 1 số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lí của 1 vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3-Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ 1-GV: GV yêu cầu HS chuẩn bị 1 số mẫu chât. - Chất rắn: đã vôi, lưu huỳnh, đồng, nhôm, sắt, cacbon(than đá hoặc than củi). -Chất lỏng: nước cất(hoặc nước sạch), thủy ngân(trong nhiệt kế), Brom lỏng (trong phòng thí nghiệm). -Chất khí: Khí cacbonic, khí nitơ, khí õxi, khí hiđro. 2- HS: Ôn các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Nêu và giải quyết vấn đề. - Tổ chức cho HS làm việc độc lập và hợp tác. - Sử dụng hình ảnh, mẫu vật thật. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt độngcủa Giáo Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng viên Hoạt động 1: -Trả lời Kiểm tra:nguyên tử khối - X=2.12=24(đvc) là gì? Hãy xác định vậy X là Mg nguyên tố X biết X nặng hơn nguyên tử C bàng 12 lần Hoạt động 2:
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 -« Khí hidro, oxi, clo là những đều tạo nên từ một . -Nước , muối ăn, axit clohidric là những . đều được tạo nên từ 2 . Trong thành phần hóa học của nước và axit đều có chung một » Dặn dò: Học bài. Làm các bài tập trang 25 và 26 sgk Chuẩn bị bài học tiếp theo
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 -Em hãy nhắc lại nguyên tử - PTK là khối lượng của 1- PTK là gì? khối là gì ? phân tử tính bằng đvC - Phân tử khối là khối Tương tự em hãy nêu phân - Tính PTK của Oxi,clo, lượng của phân tử tính tử khối là gì ? nước : bằng đơn vị cacbon. -Hứong dẫn HS tính PTK •O 2=16.2=32(đvc) 2- Cách tính PTK: của một chất bằng tổng • Cl2=35.5.2=71 - Bằng tổng nguyên tử NTK của các nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử -Một phân tử nước gồm 2H trong phân tử. Ví dụ : Tính PTK của : và 1O vậy : Ví dụ: Oxi,clo,nước •H 2O=2+16 =18 H2SO4=2+32+16.4=98 Em hãy quan sát mẫu nước Ca(OH)2=40+(16+1).2 và cho biết phân tử nước Phân tử khí cacbonic gồm =40+34=74 gồm những loại nguyên tử 1C và 2O vậy : nào ? CO2=12+16.2=44 Ví dụ:quan sát hình 1.15/26 Và tính PTK của khí cacbonic Hoạt động 4: - Nghe giảng Treo tranh h 1.14 - Ở thể rắn :các nguyên tử hay phân tử sắp khít nhau Mỗi mẫu chất là tập hợp vô và dao động tại chỗ. cùng lớn những nguyên tử - Ở thể lỏng :các hạt nằm hay phân tử khit nhau và chuyển động II. Trạng thái của chất: -Tùy điều kiện t0, áp suất trượt lên nhau. Tùy điều kiện nhiệt độ , một chất có thể tồn tại ở thể - Ở thể khí :các hạt rất xa áp suất mỗi chất có thể rắn,lỏng , khí nhau và chuyển động hỗn tồn tại ở trạng thái: =>em có nhận xét gì về độn về mọi phía. - Rắn khoảng cách giữa các phân -Lỏng tử trong mỗi mẫu chất ở 3 -Khí (hơi) thể trên. Hoạt động 5: - Củng cố: Cho biết câu nào đúng, sai trong các câu sau: 1-Trong bất kì mẫu chất nào cũng chứa một loại nguyên tử 2-Một đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại 3-Phân tử bất kì một đơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 Tuần: 5 Ngày soạn 14/9/2013 Tiết: 10 Bài 7: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 Ngàydạy: 20/9/2013(8a) 24/9/2013(8b) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức Biết được : Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể : - Sự khuếch tán của ác phân tử một chất khí vào không khí. - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím trong nước. 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ , hóa chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm đã nêu ở trên. - Quan sát mô tả hiện tượng , giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm. II. Chuẩn bị: • Dụng cụ: Giá TN,ống nghiệm,kẹp gỗ,cốc thủy tinh,đũa tt,đèn cồn, diêm • Hóa chất DD amoniac, thuốc tím, quì tím, iot giấy tẩm tinh bột, bông Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích 1. 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: -Kiểm tra dụng cụ hóa chất ở các nhóm -Hướng dẫn HS nắm các thí nghiệm phải tiến hành Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac 1-Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac Hướng dẫn các bước tiến hành: - Nhỏ 1 giọt dd amoniac vào giấy quì tím Nhận xét: - Đặt giấy quì tẩm nước xuống đáy ống - Giấy quì chuyển sang màu xanh và bông tẩm dd amoniac trên miệng ống Giải thích: nghiệm - Khí amoniac đã khuếch tán từ miếng - Đậy nút ống bông ở miệng ống nghiệm xuống đáy ống
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 Tuần: 6 Ngày soạn 18/9/2013 Tiết: 11 Bài 8: BÀI LUYỆN TẬP 1 Ngàydạy: 25/9/2013(8a) 1/10/2013(8b) I. Mục tiêu: 1.Ôn các khái niệm cơ bản như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp đơn chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố 2.Hiểu thêm về nguyên tử, cấu tạo của nguyên tử, đặc điểm các loại hạt 3.Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố dựa vào nguyên tử khối, củng cố cách tách chất ra khỏi hỗn hợp II. Chuẩn bị: 1.Sơ đồ câm,ô chữ 2.Bảng nhóm, ôn các khái niệm cơ bản của hóa học III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ: Đưa lên bảng sơ đồ câm 1-Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái Yêu cầu các nhóm thảo luận để điền niệm: điền tiếp vào ô trống các khái niệm Vật thể tự nhiên và nhân tạo thích hợp Học sinh thảo luận và trình bày bảng Chất(Tạo nên từ nguyên tố hóa học) HS nhận xét và chữa Đơn chất Hợp chất K.L P.K V.C H.C (Hạt hợp thành là ng.tử (Hạt hợp thành là Hay phân tử) phân tử) Hoạt động 2: Tổ chức cho hs chơi trò chơi ô chữ để nhắc lại các khái niệm cơ bản II. Tổng kết về chất , nguyên tử , phân Các bước thực hiện: tử: 1,Giới thiệu ô chữ: -Ôchữ gồm 6 hàng ngang và một từ N G U Y Ê H T Ử chìa khóa gồm các khái niệm cơ bản H Ô N H Ơ P 2,Phổ biến luật chơi: H Ạ T N H Â N -Chấm điểm theo nhóm E L E C T R O N -Cách chấm điểm: từ hàng ngang 1 P R O T O N điểm N G U Y Ê N T Ô từ chìa khóa 4 điểm Học sinh đoán từ:
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 Hoạt động 4: Hướng dẫn bài tập về nhà :2,5,6 sgk trang 31 Ôn tập các kiến thức cũ như KHHH , phân tử , đơn chất , hợp chất .
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 Vậy trong công thức đơn chất có mấy loại kí hiệu Ý nghĩa: hóa học? -A: KHHH của nguyên Ta có CTHH chung: An tố Hãy giải thích các chữ -n:là chỉ số(1,2,3 ) nếu A,n n=1 thì không ghi II. Công thức hóa học của Thường gặp n=1 đối với Ví dụ: Cu , H2 , O2 hợp chất kim loại và n=2 đối với 1-CTHH chung : phi kim ở thể khí -HS nhắc lại định nghĩa Cho ví dụ hợp chất là gì AxBy Hoạt động 2: -Trong CTHH gồm 2 Hợp chất là gì ? hay 3 KHHH trở lên A,B là KHHH Vậy trong công thức hợp x,y là các chỉ số chất gồm bao nhiêu -Số nguyên tử của mỗi KHHH ? nguyên tố là một hay 2-Ví dụ : Treo tranh mô hình hai H2O nước,muối ăn H3PO4 Yêu cầu quan sát tranh và trả lời : số nguyên tử -CTHH chung : mỗi nguyên tố có trong AxByCz 1 phân tử của mỗi chất trên ? Nếu hợp chất được tạo III. Ý nghĩa của CTHH : nên từ 3 nguyên tố thì -Thảo luận nhóm 1-Ý nghĩa : Mỗi CTHH chỉ CTHH được ghi như thế -Nêu ý kiến đã thảo luận một phân tử của chất (trừ đơn nào ? -Học sinh đọc các ý chất kim loại), cho biết nguyên Cho biết ý nghĩa các chữ nghĩa của CTHH sgk tố tạo ra chất, số nguyên tử của Hoạt động 3: mỗi nguyên tố và phân tử khối. Yêu cầu thảo luận nhóm về ý nghĩa của CTHH 2-Ví dụ : Công thức Na2O Cho biết : Cho đọc ý nghĩa sgk -Chất trên do 2 nguyên tố tạo nên là Natri và oxi tạo ra -Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử là: 2Na và 1O -PTK:Na2O=23.2+16=63
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 Câu 3 - Đơn chất : a,c 2đ - Hợp chất : b 1đ Câu 4 PTK H2O = ( 1x 2 ) + 16 = 18 (đvC ) 1đ PTK KClO3 = 39 + 35,5 + ( 16x 3 ) = 122,5 (đvC) 1đ PTK CaO = 40 + 16 = 56 (đvC) 1đ PTK N2 = 14 x 2 = 28 (đvC) 1đ
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 CH4. - Hóa trị là con số biểu thị -Em hãy xác định hóa Thảo luận trả lời: khả năng liên kết của trị của Cl, N, C trong -Kcó hóa trị I vì 2K liên kết nguyên tử nguyên tố này với các hợp chất trên. với 1O nguyên tử nguyên tố khác. -Người ta còn dựa vào -Zn II .1Zn khả năng khả năng 1O liên kết của nguyên tử -S IV 1S . khác với oxi(O có hóa 2O tri II) HS : Ví dụ: xác định hóa trị - SO4 có h- trị II vì l- kết với của Zn, K , S trong : 2H K2O , ZnO, SO2 -PO4 -Hãy xác định hóa trị III 3H của nhóm nguyên tử. Ví dụ: xác định hóa trị của: SO4, PO4 trong -Kết luận: Hóa trị là con số II. Qui tắc hóa trị : H2SO4, H3PO4. biểu thị khả năng liên kết của 1-Qui tắc : Yêu cầu HS học thuộc nguyên tử nguyên tố này - Trong công CTHH,tích hóa trị của một số của chỉ số và hóa trị của nguyên tố và nhóm nguyên tố này bằng tích của nguyên tử thường gặp HS: chỉ số và hóa trị của nguyên ở bảng 2 sgk trang 42, - 2.III = 3.II=6 tố kia. 43 - Vậy tổng quát: Ví dụ : Vậy hóa trị là gì ? x.a= y.b Hoạt động 3 : a b Nếu có CTHH sau : AxBy III II Nêu kết luận bằng lời x.a = y.b Al2O3 Em hãy so sánh tích chỉ số với hóa trị của Áp dụng : Al và O II I Tính hóa trị của một Rút ra kết luận với Zn(OH)2 nguyên tố : CTHH chung : a b 1.II = 2.I =2 Gọi t là hóa tri của P ta có AxBy t II Đó là biểu thức của P2O5 qui tắc hóa trị. - Thảo luận và trả lời: 2t = 5.II =10 Qui tắc này vẫn đúng P có hóa trị V => t= 10/2=V với A hay B là nhóm I t nguyên tử - H2SO3 Ví dụ : Zn(OH)2 2.I = t Hoạt động 4: => t = II 1,Tính hóa trị của
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 Tuần: 7 Ngày soạn 2/10/2013 Tiết: 14 Bài 10: HÓA TRỊ (Tiếp theo) Ngàydạy: 9/10/2013(8a) 8/10/2013(8b) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết lập công thức hóa học của học chất (dựa vào hóa trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử). 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng lập CTHH của chất và tính hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử. - Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của công thức hóa học. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa Giáo Hoạt động của học Nội dung ghi bảng viên sinh Hoạt động 1: Viết CTHH của bất kì Kiểm tra 2 học sinh hoepj chất 2 nguyên tố ? Nêu qui tắc về hóa trị? Yêu cầu tính hóa trị của Fe trong : Fe2O3 2- VẬN DỤNG: LẬP CTHH Hoạt động 2: - Thảo luận và trả lời: CỦA HỢP CHẤT THEO ,Tính hóa trị của P có hóa trị V HÓA TRỊ: 1nguyên tố : Áp dụng : GV hướng dẫn HS tính a)Tính hóa trị của một nguyên VD SGK I a tố : - H2SO3 Gọi t là hóa tri của P ta có Hãy tính hóa trị của P 2.I = a.I a II trong P2O5 biết O=II => a = II P2O5 Tương tự tính hóa trị của 2a = 5.II =10 SO3 trong H2SO3 => a = 10/2=V1.Các bước thực hiện: sgk b) Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị. .Ví dụ 1: GV hướng dẫn HS tính Thảo luận nhóm và trả - CTHH dạng chung: VD SGK lời: IV II -Các bước thức hiện: NxOy 1.Viết CTHH dạng -Theo qui tắc hóa trị : chung x.IV = y.II
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 b) Tính hóa trị của nguyên tố Fe , biết (SO4) hóa trị II: Fe(SO2) Giải a )Gọi hóa trị của Cl là a ta có : a.1 = I.3 - > a = III b)Gọi hóa trị của Fe là a ta có : a.1 = II.2 - > a = II Bài tập 5 / Tr 38 Lập CTHH của hợp chất gồm 2 nguyên tố sau : a )Lưu huỳnh ( VI) oxit , biết S ( VI), O (II) Giải B1: Theo qt hóa trị (VI)(II) SxOy - > x.a = y.b B2 : Chuyển thành tỉ lệ : x II I - = - = - y IV II B3 ; x= 1 y = 2 B4 : Viết CTHH đúng : SO2 Bài tập : Xác định công thức hóa học sai, hãy sửa lại cho đúng : K(SO4), sai vì I.1 = II.1 Fe(NO3)3 đúng vì III.1 = I.3 Ag2O ; đúng vì I.2 = II.1 Fe3O2 sai vì III.3 = II.2 - Dặn dò: + Bài tập 5 đến 8 sgk trang 3 +Nghiên cứu trước bài luyện tập 2
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 nhận xét sửa sai PTKCa(OH)2=40+17.2=74 Bài tập2: Bài tập 2: + Biết CTHH của X với Oxi và Y với + Câu C Hidro là: X2O vàYH2 => X,Y tạo nên Giải thích: từ X2O => X có hóa trị I hợp chất có CTHH là: YH2=> Y có hoá trị II A. XY2 B. X2Y2 vậy CTHH của X và Y : X2Y C. XY D. X2Y3 + Hãy xác định X,Y biết PTK + NTK của X=(62-16)/2=23 X2O=62 và Và NTK củaY=(34-2)=32 YH2=34 Vậy X là natri :Na Y là lưu huỳnh : S Bài tập 3 : Bài tập 3: Viết tất cả công thức hóa a-Các chất co NTK hay PTK bằng 64 học của đơn chất và hợp chất có NTK gồm: hoặc PTK là: - Đồng Cu a- 64đvc b- 80 đvc -Lưu huỳnh đioxit SO2 c- 160đvc d- 142đvc b- Các chất có PTK bằng 80 là: -lưu huỳnh tri oxit SO3 -Đồng oxit CuO c- Các chất có PTK bằng 160 là: -Brôm Br2 -Đồng sun fat CuSO4 Hoạt động3: Dặn dò học sinh ôn tập để kiểm tra 1 tiết -Lí thuyết : Ôn tập các khái niệm đã học như Chất , hỗn hợp, đơn chất hợp chất ,nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, hóa trị -Vận dụng: + Lập công thức hóa học + Tính hóa trị nguyên tố + Tính phân tử khối + Bài tập nhà 1,2,3,4 sgk trang 41
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 Câu 2: (2,0 điểm) Thế nào là đơn chất? Cho 2 ví dụ. Thế nào là hợp chất? Cho 2 ví dụ. Câu 3: (2,0 điểm) Hãy hoàn thành bảng sau: Tên nguyên tố Kí hiệu hóa Nguyên tử khối Hóa trị học Canxi Lưu huỳnh Nhôm Hiđro Câu 4: (2,0 điểm) 1. (1,0 điểm) Tính hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố: a/. Cho hợp chất SO2. Hãy tính hóa trị của nguyên tố S, biết O có hóa trị II. b/. Cho hợp chất H2S. Hãy tính hóa trị của S, biết H có hóa trị I. 2. (2,0 điểm) Hãy lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi: a/. Sắt có hóa trị III và Oxi có hóa trị II. b/. Natri có hóa trị I và nhóm SO4 có hóa trị II. Đáp án và biểu điểm Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Chất có ở trong vật thể 0.5 Vật thể Chất a) Quả chanh Nước , axit xitric 0,5 b) Cốc Thủy tinh , chất dẻo 0,5 c) Đầu que diêm Lưu huỳnh 0,5 Câu 2 - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.VD đơn chất O2, N2 , Fe , Cu, S 1 - Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. VD hợp chất : H2O, CO2 1
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 Họ và tên KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA 8 Thời gian 45 phút lớp 8 (Không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của cô giáo Câu 1: ( 2 điểm ) Chất có ở đâu ? Hãy chỉ ra đâu là vật thể đâu là chất trong các câu sau : a ) Trong quả chanh có nước ,axit xitrric ( có vị chua ). b ) Cốc bằng thủy tinh dễ vỡ so với cốc bằng chất dẻo. c ) Thuốc ở đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh. Chất có ở : Vật thể Chất a ) b) c ) Câu 2: (2,0 điểm) Thế nào là đơn chất? Cho 2 ví dụ. Thế nào là hợp chất? Cho 2 ví dụ.
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 - Huớng dẫn HS làm thí Muối ăn Dung nghiệm: Rắn +Hòa tan muối ăn vào dịch muối Muối ăn nước Lỏng Rắn +Dùng kẹp, kẹp1/3 ống nghiệm và đun nóng bằng Trong các quá trình trên đều đèn cồn có sự thay đổi về trạng thái , => quan sát và ghi lại hình dạng nhưng không có bằng sơ đồ của quá trình sự thay đổi về chất biến đổi -Qua các thí nghiệm em Vậy hiện tượng vất lí là hiện có nhận xét gì về trạng tượng trong đó không có sự II-Hiện tượng hóa học: thái về chất? biến đổi về chất. - Hiện tượng hóa học là Các quá trình biến đổi hiện tượng có chất mới trên gọi là hiện tượng vật sinh ra. lí Vậy hiện tượng vật lí là gì? Nhận xét: -Hỗn hợp nóng đỏ và chuyển sang màu xám đen Hoạt động 2: -Sản phẩm không bị nam -Làm thí nghiệm:Sắt tác châm hút=> chứng tỏ sản dụng với lưu huỳnh. phẩm không có tính chất của 1-Trộn đều bột sắt và lưu sắt huỳnh và chia làm 2 phần. Vậy quá trình biến đổi trên 2-Đưa nam châm lại gần có sự thay đổi chất: có chất phần 1. mới tạo ra 3-Đổ phần 2 vào ống Nhận xét: nghiệm và đun nóng. -Đường chuyển dần sang 4-Đưa nam châm lại gần màu nâu rồi đen, thành ống sản phẩm thu được. nghiệm có nước xuất hiện. Yêu cầu học sinh nhận xét hiện tượng và rút ra kết -Các quá trình biến đổi trên luận không phải là hiện tượng vật -Làm thí nghiệm tiếp: lí vì đều có sinh ra chất mới. +Cho ít đường trắng vào Hiện tựơng hóa học là hiện ống nghiệm tượng trong đó có sinh ra +Đun nóng ống bằng đèn chất mới cồn -Có xuất hiện tính chất mới => quan sát nhận xét -Các quá trình biến đổi
- Trường THCS Thanh Long GA Hóa8 Tuần:11 Ngày soạn 24/10/2013 Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Ngàydạy: 30/10/2013(8a) Tiết: 18 29/10/2013(8b) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức HS biết được - Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hóa học các chất phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra 2.Kĩ năng : - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hóa học, điều kiện và dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Viết PTHH bằng chữ để biểu diễn phản ứng hóa học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm(chất tạo thành). II.Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề : Tổ chức cho HS làm việc độc lập hoặc hợp tác, sử dụng TN để nghiên cứu. III. Chuẩn bị: - Dụng cụ và hóa chất, sơ đồ phản ứng. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Thế nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học? 3. Bài mới: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ: Thế nào là hiện 2 HS lên bảng trả lời. tượng vật lí, hiện tượng hóa học? cho ví dụ? Chữa bài tập 2/47sgk Hoạt động 2: I. Định nghĩa: -GV thông báo: Quá trình - Quá trình biến đổi chất này biến đổi từ chất này thành thành chất khác gọi là phản chất khác gọi là phản ứng ứng hoá học. hóa học. - Mỗi PƯHH được ghi theo -Dẫn giải để học sinh nắm phương trình chữ như sau: chất tham gia , chất tạo Theo dõi Tên các chất phản ứng thành là gì? Tên các sản phẩm. -Giới thiệu phản ứng: VD: Đường Than + nước. nung nóng đường biến đổi -Chất tham gia là đường