Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình học kỳ I - Hồ Viết Toàn

doc 97 trang thungat 28/10/2022 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình học kỳ I - Hồ Viết Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_chuong_trinh_hoc_ky_i_ho_viet_toan.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình học kỳ I - Hồ Viết Toàn

  1. Trang 1 TUẦN: 1 Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày dạy: Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích. -Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng. -Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ. -Phương pháp tư duy, suy luận. 3.Thái độ: -Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách. -Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận. II.CHUẨN BỊ: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước. Hóa chất Dụng cụ -Dung dịch CuSO4 -Ống nghiệm có đánh số -Dung dịch NaOH -Giá ống nghiệm -Dung dịch HCl -Kẹp ống nghiệm -Đinh sắt đã chà sạch -Thìa và ống hút hóa chất III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra 3. Bài mới. Mở bài: - Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa học trong chương trình . - Gv giới thiệu : hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Phải làm gì để có thể học tót môn hoá học? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài mới ngày hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu hóa học là gì ? Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. -Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng I. HÓA HỌC LÀ GÌ ? tiến hành 1 số thí nghiệm sau: Hoạt động theo nhóm: +Giới thiệu dụng cụ và hóa chất  Yêu +Quan sát và ghi: cầu HS quan sát màu sắc, trạng thái của các *Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO4: chất. trong suốt, màu xanh. +Hướng dẫn học sinh hoạt đông theo nhóm *Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.
  2. Trang 3 Hoạt động 3:Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ? Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. -Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5 -Cá nhân tự đọc SGK/5. -Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để trả lời -Thảo luận nhóm và ghi vào giấy. câu hỏi sau: “Muốn học tốt môn hóa học các *Các hoạt động cần chú ý khi học tập em phải làm gì ?” môn hóa học: -Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 phần: +Thu thập tìm kiếm kiến thức. ?Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ +Xử lý thông tin. môn. +Vận dụng. ?Tìm phương pháp tốt để học tập môn +Ghi nhớ. hóa học. *Phương pháp học tập môn hóa học: -Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung. +Biết làm thí nghiệm và quan sát thí ?Vậy theo em học như thế nào thì được nghiệm. coi là học tốt môn hóa học. +Có hứng thú say mê. +Phải nhớ 1 cách chọn lọc. +Phải đọc thêm sách. -Là: “Nắm vững–Biết vận dụng” 4. Củng cố Yêu cầu HS trả lời: ? Hóa học là gì. ? Vai trò của hóa học trong đời sống. ? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học. 5.Hướng dẫn -Học bài. -Đọc bài 2 SGK / 7,8 ** Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.
  3. Trang 5 3. Bài mới. Mở bài: Như chúng ta đã biết trong bài mở đầu , môn hoá học nghiên cứu về các chất cùng sự biến đổi của chúng. Trong bài này cho chúng ta làm quen với cá chất. Bài mới: Hoạt động 1: Các chất có ở đâu ? Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. ? Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung quanh I.CHẤT CÓ Ở ĐÂU? chúng ta. -Cá nhân tự đọc SGK. -Các vật thể xung quanh ta được chia thành -Học sinh thảo luận nhóm (4’) 2 loại chính: vật thể tự nhiên và vật thể nhân -Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm còn tạo.Hãy đọc SGK mục I/7, thảo luận theo lại nhận xét, bổ sung. nhóm để hoàn thành bảng sau: Vật thể Tên Vật thể Chất Tự Chất cấu Tên vật STT vật Nhâ STT Tự Nhân cấu tạo nhiê tạo vật thể thể thể n tạo nhiên tạo vật thể n 1 Cây mía Đường, Cây 2 Sách 1 X Nước, mía 3 Bàn ghế xenlulo Sông 2 Sách X Xenlulo 4 suối Bàn 3 X Xenlulo 5 Bút bi ghế -Nhận xét bài làm của các nhóm. Sôn *Chú ý: 4 g X Nước, Không khí: vật thể tự nhiên gồm: Oxi, Nitơ, suối Cacbonic, Bút Chất dẻo, 5 X ?Qua bảng trên theo em: “Chất có ở đâu ?” bi sắt, Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi. Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất của chất Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. -Thuyết trình: Mỗi chất có những tính -Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở. chất nhất định: 1.Mỗi chất có những tính chất nhất định. +Tính chất vật lý:  ví dụ: màu sắc, a. Tính chất vật lý: mùi vị, trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi, + Trạng thái, màu sắc, mùi vị. +Tính chất hóa học:  ví dụ: tính + Tính tan trong nước. cháy được, bị phân huỷ, + Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy. Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.
  4. Trang 7 lỏng trong suốt không màu là: nước và cồn -Hoạt động theo nhóm (3’) (không có nhãn). Các em hãy tiến hành thí Để phân biệt được cồn và nước ta phải nghiệm để phân biệt 2 chất trên ? dựa vào tính chất khác nhau của chúng là: Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta cồn cháy được còn nước không cháy được. phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng. Vậy muốn muốn phân biệt được cồn và Đó là những tính chất nào ? nước ta phải làm như sau: -Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 Lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. nhỏ của đế sứ. Dùng que đóm châm lửa Dùng que đóm châm lửa đốt. đốt. Phần chất lỏng cháy d8ược là cồn, còn phần không cháy dược là nước. -Theo em tại sao chúng ta phải biết tính -Chúng ta phải biết tính chất của chất để chất của chất ? phân biệt được chất này với chất khác. -Biết tính chất của chất còn giúp ta biết sử -Nhớ lại nội dung bài học, trả lời câu hỏi dụng chất và biết ứng dụng chất thích hợp của giáo viên. trong đời sống sản xuất. - Giúp phân biệt chất này với chất -Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của khác, tức nhận biết được chất. việc sử dụng chất không đúng do không hiểu -Biết sử dụng các chất. biết tính chất của chất như khí độc CO2 , axít -Biết ứng dụng chất thích hợp. H2SO4 , -Yêu cầu HS nhắc lại trọng tâm của bài học và làm bài tập 4 SGK/ 11 4. Củng cố. Trong bài học 5.Hướng dẫn -Học bài. -Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 . -Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11 ** Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.
  5. Trang 9 2. Theo em tại sao - Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chúng ta phải biết tính chất. chất của chất ? -Biết sử dụng các chất. -Biết ứng dụng chất thích hợp. 3. Bài mới. Mở bài: trong bài học hôm trước cho chúng ta biết về các chất có tính chất gì. Trong bài này cho chúng ta làm quen với cá chất tinh khiết và cáchtách từng chất ra khỏi hỗn hợp. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tinh khiết Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. III. CHẤT TINH KHIẾT 1.Chất tinh khiết và hỗn hợp. Hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng, -Quan sát: nước khoáng, nước cất, nước mẫu nước cất và nước ao. ao đều là chất lỏng không màu. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: -Các nhóm làm thí nghiệm  ghi lại kết b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên trên kính: quả vào giấy nháp: +Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất. +Tấm kính 1: không có vết cặn. +Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao. +Tấm kính 2: có vết cặn. +Tấm kính 3 : 1-2giọt nước khoáng. +Tấm kính 3: có vết mờ. b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi . Nhận xét: -Hướng dẫn các nhóm quan sát các tấm -Nước cất: không có lẫn chất khác. kính và ghi lại hiện tượng. -Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất Từ kết quả thí nghiệm trên, các em có tan. nhận xét gì về thành phần của nước cất, nước khoáng, nước ao? -Thông báo: *Kết luận: +Nước cất: không có lẫn chất khác gọi là -Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với chất tinh khiết. nhau . +Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất -Chất tinh khiết: không lẫn với chất khác khác gọi là hỗn hợp. . ?Theo em, chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần như thế nào? ?Nước sông, nước biển, là chất tinh -Đều là hỗn hợp. khiết hay hỗn hợp? -Nước sông, nước biển, là hỗn hợp nhưng đều có thành phần chung là nước. Muốn tách được nước ra khỏi nước tự nhiên  Dùng đến -HS liên hệ thực tế để hiểu rõ hơn về phương pháp chưng cất. Nước thu được sau khi phương pháp chưng cất: đun nước sôi, chưng cất gọi là nước cất.Giới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự nhiên. -Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sôi, khối Nhận xét: lượng riêng của nước cất, nước khoáng, -Chất tinh khiết: có những tính chất (vật Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.
  6. Trang 11 -Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) -Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát. ** TUẦN: 2 Ngày soạn: Tiết: 4 Ngày dạy: Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP. I. MỤC TIÊU Học sinh biết: -Làm quen và sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. -Nắm được nội qui và 1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. -Thực hành, so sánh nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất Thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất. -Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : -1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen. -Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. Hóa chất Dụng cụ -Bột lưu huỳnh. -2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. -Parafin. -3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ. -Phễu và đũa thuỷ tinh. -Đèn cồn và giấy lọc. 2. Học sinh: -Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) . -Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát. -Kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm 01 02 III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm. -Sắp xếp dụng cụ và hóa chất thí nghiệm lên bàn. 3.Bài mới. Mở bài: Chúng ta đã biết một số khái niệm về chất . trong tiết học hôm nay chunùg ta thực hành về tính nóng chảy của chất và cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp. Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.
  7. Trang 13 đầu hơ dọc ống nghiệm đẻ ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người. 4.Làm bản tường trình -Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu ( đã kẻ sẵn ) STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm 01 02 -Cá nhân nhớ lại thí nghiệm tự hoàn thành bản tường trình vào vở. -Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn vệ sinh lớp học. 5.Hướng dẫn hs học tập ở nhà. -Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. -Đọc bài 4 SGK / 14,15 ** Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.
  8. Trang 15 -Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ *Nguyên tử gồm: có trên 100 loại nguyên tử với kích thước rất +1 hạt nhân mang điện tích dương. nhỏ bé +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang -“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích điện tích âm. dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron *Electron: mang điện tích âm”. +Kí hiệu: e -Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He +Điện tích:-1 -Thông báo đặc điểm của hạt electron. +Khối lượng:9,1095.10-28g ?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ? Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 2.Hạt nhân nguyên tử -“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại -Nghe và ghi bài: hạt là hạt proton và nơtron”. “Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton -Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. và nơtron”. -Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O2 và Na. a/Hạt proton: ? Điện tích của hạt nhân là điện tích của +Kí hiệu: p hạt nào? +Điện tích:+1 ?Số proton trong nguyên tử oxi và Natri? +Khối lượng: 1,6726.10-24g -Giới thiệu khái niệm: nguyên tử cùng loại. b/ Hạt nơtron: +kí hiệu: n -Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, O2 và Na. +điện tích:không mang điện. Em có nhận xét gì về số proton và số electron +khối lượng: 1,6726.10-24g trong nguyên tử ? -Các nguyên tử có cùng số proton trong ? Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng electron với khối lượng của 1 hạt proton và hạt loại. nơtron. Nhận xét: Vì nguyên tử luôn luôn trung -Vì electron có khối lượng rất bé nên khối hòa về điện nên: lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của Số p = số n nguyên tử. -Khối lượng: proton = nơtron. -Electron có khối lượng rất bé (bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt p) mnguyên tử = mhạt nhân Hoạt động 3:Tìm hiểu lớp electron Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. -“Trong nguyên tử các electron chuyển 3. Lớp Electron động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp -Nghe và ghi vào vở. thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số electron nhất -Electron luôn chuyển động quanh hạt định”. nhân và sắp xếp thành từng lớp. -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nguyên tử H2 , -Nhờ có các electron mà nguyên tử có O2 và Na. khả năng liên kết. Số lớp electron trong các nguyên tử H2 , * Số lớp electron của nguyên tử: Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.
  9. Trang 17 5.Hướng dẫn hs học tập ở nhà -Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/15,16 -Đọc bài đọc thêm SGK/16 -Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học ** Tuần: 3 Ngày soạn: Tiết: 6 Ngày dạy: Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. -Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. -Ghi đúng và nhớ kí hiệu của 1 số nguyên tố. -Thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng viết kí hiệu hóa học. -Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp và giải thích vấn đề. 3.Thái độ: -Tạo hứng thú học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : -Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42 2. Học sinh: Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra ?Nguyên tử là gì, trình -3 HS trả lời câu hỏi. bày cấu tạo của nguyên tử ? ?Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg? -1 HS sửa bài tập 2 SGK/15 ?Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ? ?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau ? Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.
  10. Trang 19 + Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt. - 2Fe, 3Fe Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như thế nào? Hoạt động 2:Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ? Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. -Đến nay khoa học đã biết được hơn 110 II. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA nguyên tố hóa học. trong đó có 92 nguyên tố HỌC ? tự nhiên, còn lại là nguyên tố nhân tạo. -nghe và ghi nhớ. -Lượng nguyên tố trong tự nhiên ở trong Có trên 110 nguyên tố hóa học, trong vỏ trái đất không đồng đều. đó Oxi là nguyên tố phổ biến nhất. -Yêu cầu HS quan sát hình 1.8 Kể tên 4 -Quan sát hình 1.8: nguyên tố có mặt nhiều nhất trong vỏ trái đất + Oxi: 49,9% ? + Silic: 25,8% - Hiđrô chỉ chiếm 1% về khối lượng vỏ trái + Nhôm: 7,5% đất nhưng có số nguyên tử rất lớn (chỉ đứng + Sắt: 4,7 % sau oxi). -4 nguyên tố thiết yếu nhất cần cho các loài sinh vật:C, H, O, N thì C, N là 2 nguyên tố khá ít trong vỏ trái đất. 4.Củng cố Đề bài: Hãy điền tên, kí hiệu và số thích hợp -Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng: vào ô trống trong bảng sau: Tên KH Tổn Số Số Số Tên Kí hiệu Tổng Số Số Số nguyên HH g số p e n nguyên hóa học số hạt p e n tố hạt tố Natri Na 34 11 11 12 34 12 Photpho P 46 15 15 16 15 16 Cacbon C 18 6 6 6 18 6 Lưu S 48 16 16 16 16 16 huỳnh -Hướng dẫn: +Tổng số hạt = số p + số e + số n. +Số p = số e. +Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42  Tìm tên nguyên tố và kí hiệu hóa học. 5.Hướng dẫn hs học tập ở nhà: -Học bài. -Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42 -Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20 ** Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.
  11. Trang 21 3. Bài mới. Mở bài: Như chúng ta đã biết nguyên tử rất nhỏ bé nên trong thực tế để tính khối lượng nguyên tử bằng đơn vị gam như thông thường thì rất khó khăn. Vì vậy ta quy ước đơn vị tính bằng một đơn vị khác thì thuận tiện hơn. Vậy đơn vị đó là gì chúng ta cùng tìm hiểu ở trong bài này. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. III. NGUYÊN TỬ KHỐI. Gv thuyết trình: Như chúng ta đã biết nguyên tử rất nhỏ bé nên trong thực tế để tính khối lượng nguyên tử bằng đơn vị gam như thông thường thì rất khó khăn. Vì vậy ta quy ước đơn vị tính bằng một đơn vị khác thì thuận tiện hơn. Người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử Cacbon làm đơn vị tính khối lượng - Hs chú ý ghi : nguyên tử gọi là đơn vị Cacbon, viết tắt là - Khối lượng của một nguyên tử Hiđrô bằng đ.v.C. 1 đ.v.C ( quy ước ghi làH = 1 đ.v.C). Ví dụ: - Khối lượng của một nguyên tử Cacbon bằng 12 đ.v.C ( quy ước ghi làC = 12 đ.v.C). - Khối lượng của một nguyên tử Oxi bằng - Gv cho học sinh trả lời câu hỏi: Giá trị 16 đ.v.C ( quy ước ghi làO = 16 đ.v.C). các khối lượng này cho chúng ta biết điều - Hs : Cho biết sự nặng nhẹ giữa các gì ? Vậy trong các nguyên tử trên, nguyên tử. nguyên tử nào nhẹ nhất?. - Nguyên tử Hiđrô nhẹ nhất. - Nguyên tử Cacbon, nguyên tử Oxi nặng - Nguyên tử Cacbon nặng gấp 12 lần gấp bao nhiêu lần so với nguyên tử Hiđrô? so với nguyên tử Hiđrô. - Nguyên tử Oxi nặng gấp 16 lần so - Gv thuyết trình: Khối lượng tính bằng với nguyên tử Hiđrô. đ.v.C chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. - Hs : Nguyên tử khối là khối lượng - Vậy: Nguyên tử khối là gì? của nguyên tử tính bằng đơn vị Cácbon. - Gv hướng dẫn cho Hs tra bảng 1 trang 42 - Mỗi nguyên tố đều có một nguyên SGK để biết nguyên tử khối của các nguyên tử khối riêng biệt. Vì vậy dựa vào nguyên tố. tử khối của một nguyên tố ta có thể biết - Qua bảng trên cho chúng ta biết điều gì? được đó là nguyên tử nguyên tố nào. - Gv yêu cầu Hs làm bài tập 1: Bài tập 1 : Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử Hiđrô. - Xác định nguyên tử R là nguyên tử - Hs suy nghĩ và làm bài tập. nguyên tố nào? Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.
  12. Trang 23 TUẦN 4. Ngày soạn: TIẾT 8. BÀI 6 Ngày dạy: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ. I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. -Học sinh hiêủ được khái niệm“Đơn chất, hợp chất và phân tử”. -Phân biệt được kim loại và phi kim. -Biết trong một mẫu chất ( cả nguyên tử và phân tử ) nguyên tử không tách rời màđều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp với nhau theo một thứ tự nhất định. 2.Kỹ năng. -Rèn luyện khả năng phân biệt các loại chất. - Rèn kỹ năng viết ký hiệu hoá học. Kỹ năng phân tích so sánh tổng hợp. -Hoạt động theo nhóm nhỏ. II.CHUẨN BỊ. + Giáo viên: -Tranh vẽ 1.10 đến 1.13 SGK. -Bảng phụ ghi các bài tập có trong bài học. + Học sinh: -Nghiên cứu bài học ở nhà và ôn tập các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử và nguyên tố hoá học. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra 1. Xem bảng 1 trang - Ta có nguyên tử khối của oxi là : O = 16 42 SGK và cho biết tên gọi - Theo đề bài ta có : R nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi . Vậy: và ký hiệu hoá học của R = 16 x 2 = 32 đ.v.C nguyên tố R biết R nặng gấp R là Lưu huỳnh. Ký hiệu là : S. đôi so với nguyên tử oxi? 2. Gọi Hs lên chữa bài Bài tập 5 trang 20 SGK. tập số 5 trang 20 SGK. - Nguyên tử Mg nặng gấp 2 lần nguyên tử C. - Nguyên tử Mg nhẹ hơn 0,75 lần so cới nguyên tử S. - Nguyên tử Mg nhẹ hơn 8/9 lần nguyên tử Al. Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.
  13. Trang 25 II. HỢP CHẤT. - Gv treo tranh vẽ và giới thiệu về mô 1. Hợp chất là gì ? hình tượng trưng của mẫu nước và mẫu muối - Hs quan sát mô hình tượng trưng của ăn. mẫu nước và mẫu muối ăn. trả lời: - Gv cho học sinh trả lời câu hỏi: Mẫu - Mẫu nuớc được cấu tạo bởi 2 nguyên nước và mẫu muối ăn được cấu tạo bởi tử H và 1 nguyên tử O. những nguyên tử nào? - Mẫu muối ăn được cấu tạo bởi 1 - Gv thuyết trình: những mẫu nước và mẫu nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl. muối ăn nói trên là những hợp chất. Vậy Hợp chất là gì?. - Hãy so sánh hợp chất và đơn chất? - Hs chia nhóm thảo luận. Sau khi thảo (Chú ý về số lượng loại nguyên tử ). luận xong báo cáo kết quả. các nhóm bổ sung ghi vở. - Gv cho Hs chia nhóm thảo luận. Sau khi - Hợp chất là những chất được cấu thảo luận xong báo cáo kết quả. các nhóm bổ tạo bởi từ hai hoặc nhiều nguyên tố hoá sung ghi bảng. học. 2. Đặc điểm cấu tạo: - Gv cho Hs chia nhóm thảo luận các câu - Hs chia nhóm thảo luận. Sau khi thảo hỏi sau: luận xong báo cáo kết quả. các nhóm bổ - Hợp chất có những đặc điểm gì? sung ghi vở. - Người ta chia đơn chất làm mấy loại? - Đơn chất rắn có một loại nguyên Đó là những loại nào? tử. - Sau khi thảo luận xong báo cáo kết - Hợp chất có từ 2 loại nguyên tử quả. các nhóm bổ sung ghi bảng. trở lên. - Người ta chia hợp chất làm 2 loại : hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ. - Trong hợp chất các nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định . 4.Củng cố. Cho Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập sau: 1. Khí Oxi, khí Hiđrô và khí Clo là những (1) đều được tạo nên từ (2) 2. Nước, muối ăn, đường, là những (3) đều được tạo nên từ (4) Đáp án : (1) : Đơn chất. (2) : Một nguyên tố hoá học. (3) : Hợp chất. (4) : Hai loại nguyên tố hoá học. 5.Dặn dò. - Về nhà học bài và làm các bài tập1,2 , câu hỏi SGK. - Đọc trước bài mới, ôn tập các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố . Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.
  14. Trang 27 3.Bài mới. Mở bài: Như chúng ta đã biết trong tự nhiên có hàng chục triệu chất khác nhau. Vậy Vậy các chất đó được cấu tạo từ những đơn vị cấu trúc nào và đặc điểm của chúng như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu ở trong bài này. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu phân tử. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. III. PHÂN TỬ. - Gv treo tranh vẽ và Hs quan sát tranh 3. Định nghĩa. vẽ 1.11, 1.12, 1.13 - Hs quan sát mô hình nguyên tử của - Gv thuyết trình: những phân tử Cu trong mẫu kim loại Cu và mẫu khí Hiđrô, mẫu khí mẫu kim loại Cu, phân tử Hiđrô trong mẫu khí Oxi, mẫu nước trên tranh vẽ trả lời: Hiđrô, phân tử Oxi trong mẫu khí Oxi, các - Các hạt tạo thành mỗi mẫu chất trên mẫu phân tử nước trong mẫu nước. đều giống nhau về số nguyên tử hình dạng Em nhận xét về: thành phần, hình dạng, và kích thước. kích thước của các hạt phân tử nói trên? - Gv thuyết trình : Đó là các hạt đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hoá học của chất gọi là phân tử. - Hs chia nhóm thảo luận. Sau khi thảo - Gv cho Hs chia nhóm thảo luận các câu luận xong báo cáo kết quả. các nhóm bổ hỏi sau: sung ghi vở. - Vậy phân tử là gì? - Phân tử là hạt đại diện cho chất và - Sau khi thảo luận xong báo cáo kết mang đầy đủ tính chất hoá học của chất. quả. các nhóm bổ sung ghi bảng. - Đối với các đơn chất kim loại, - Gv yêu cầu Hs quan sát mẫu kim loại nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò Cu và rút ra nhận xét đối với đơn chất kim giống như phân tử. loại? Hoạt động 2: Tìm hiểu phân tử khối. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4. Phân tử khối. - Gv : Nguyên tử khối là gì? - HS trả lời: Nguyên tử khối là khối Vậy phân tử khối là gì?. lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị - Gv cho học sinh trả lời câu hỏi: Mẫu Cácbon. nước và mẫu muối ăn được cấu tạo bởi - Phân tử khối là khối lượng của những nguyên tử nào? phân tử tính bằng đơn vị Cácbon. - Gv hướng dẫn cho Hs tính phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử có trong phân tử chất đó. Cho ví dụ minh hoạ: Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.
  15. Trang 29 TUẦN 5. TIẾT 10. BÀI 7 BÀI THỰC HÀNH SỐ 2. Ngày soạn: Ngày dạy: I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. Học sinh biết được một số chất có thể lan toả trong không khí, trong nước. (khuếch tán). 2.Kỹ năng. Biết làm quen bước đầu với việc nhận chất bằng quỳ tím. Tiếp tục củng cố các khái niệm đã học. Rèn luyện moọ«t số kỹ năng sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm Hoạt động theo nhóm nhỏ. II.CHUẨN BỊ. + Giáo viên: - Chuẩn bị cho mỗi nhóm như sau: * Dụng cụ Giá ống nghiệm, ống nghiệm. Kẹp gỗ. Cốc thuỷ tinh. Đũa thuỷ tinh. Đèn cồn, quẹt. * Hoá chất: Dung dịch amôniăc. Thuốc tím. Quỳ tím + Học sinh: Nghiên cứu bài học ở nhà và ôn tập các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử và nguyên tố hoá học. Mỗi tổ chuẩn bị một chậu nước , bông. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra Gv kiểm tra chuẩn bị của Hs và kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm. Yêu cầu Hs đọc nội dung bài thực hành. 3.Bài mới. Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.
  16. Trang 31 - Nhỏ một giọt Dd Hiện tượng: Giải thích: khí amôniăc vào một mảnh Giấy quỳ chuyển amôniăc đã 1. Sự lan toả của giấy quỳ tím để thấy quỳ sang màu xanh. khuếch tán từ Amôniăc. tím chuyển sang màu miệng ống xanh. nghiệm sang đáy - Đặt mẫu giấy quỳ ống nghiệm làm tím tẩm nước vào đáy cho quỳ tím hoá ống nghiệm. Đặt một xanh. mẫu bông tẩm Dd amôniăc ở miệmg ống nghiệm - Đậy miệng ống nghiệm, quan sát mẫu giấy quỳ. Nhận xét và giải thích hiện tượng trên. - Lấy 2 cốc nước: - Hiện tượng: - Giải thích: - Cốc 1: Cho vào Màu của hai cốc Kalipermanganat 2. Sự lan toả của một vài hạt thuốc tím rồi giống nhau. đã lan toả trong Kalipermanganat dùng đũa quấy đều cho nước ở cốc thứ 2 ( Thuốc tím). tan hết. nên màu của nó - Cốc 2: Cho vào giống với cốc 1. một vài hạt thuốc tím nhưng để cốc lặng yên. Quan sát so sánh màu của nước trong hai cốc nói trên. Giải thích. 4.Củng cố. Yêu cầu Hs hoàn thành bản từơng trình. Cho Hs thu dọn dụng cụ rửa sạch. 5.Dặn dò. - Về nhà học bài và làm các bài tập ở các bài đã học SGK. - Đọc trước bài mới - bài luyện tập, ôn tập các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố , nguyên tử khối, phân tử khối. ** Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.
  17. Trang 33 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ. Gv treo bảng phụ và cho Hs quan sát bảng 1.Sơ dồ mối quan hệ giữa các khái phụ. niệm. Hs quan sát bảng phụ: Hs chia nhóm thảo luận. Sau khi thảo luận Vật thể ( Tự nhiên và nhân tạo). xong báo cáo kết quả. các nhóm bổ sung ghi vở. Chất ( Tạo nên từ nguyên tố hóa học). Vật thể ( Tự nhiên và nhân tạo). Chất ( Tạo nên từ nguyên tố hóa học). ( Tạo nên từ ( Tạo nên từ 1 nguyên tố ) 2 nguyên tố ) Đơn chất Hợp chất ( Tạo nên từ ( Tạo nên từ 1 nguyên tố ) 2 nguyên tố ) ( Hạt hợp thành là các ( Hạt hợp thành là Kim Phi H.chất H.chất nguyên tử, phân tử ) các phân tử) loại kim vô cơ hữu cơ Gv cho Hs chia nhóm thảo luận để điền ( Hạt hợp thành là các ( Hạt hợp thành là các từ thích hợp vào các ô trống: nguyên tử, phân tử ) các phân tử) Sau khi thảo luận xong báo cáo kết quả. các nhóm bổ sung ghi bảng. Hoạt động 2: Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Gv cho học sinh trả lời các câu hỏi: 2.Tổng kết về chất nguyên tử, phân tử. Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu HS trả lời: tạo bởi những loại hạt nào? Đặc điểm của Nguyên tử là hạt vi mô trung hòa về các loại hạt đó? điện. Gồm có hạt nhân ở giữa có proton mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều Electron mang điện tích âm. Số proton = Số Electron. Nguyên tố hóa học là gì? Những nguyên tử cùng loại có cùng Giáo án môn Hoá học lớp 8 – Gv Hồ Viết Toàn – Trường THCS An Lộc B – Bình Long.