Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 22: Phương trình hóa học
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 22: Phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_22_phuong_trinh_hoa_hoc.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 22: Phương trình hóa học
- Giáo án hội giảng Tuần 11. Tiết 22. Phương trình hoá học A. Mục tiêu bài học : Học sinh biết được phương trình hoá học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học, gồm công thức của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp . Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm . Tiếp tục rèn kĩ năng lập công thức hoá học . B. Đồ dùng dạy học : -Tranh vẽ:3hình vẽ SGK-trang 55. - Máy chiếu - Bảng từ C. Các hoạt động dạy và học: I. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số : II. Kiểm tra : HS1: Em hãy phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng và biểu thức của định luật . HS2: Đốt cháy hết 27 g bột nhôm trong bình đựng khí oxi sinh ra 51 g nhôm oxit: a. Ghi lại phương trình chữ của phản ứng. b. Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng . III. Bài mới : Vào bài: Trong những tiết học trước các em đã viết được phương trình chữ của một phản ứng . Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng chúng ta có thể biểu diễn ngắn gọn hơn các phản ứng hoá học bằng các công thức hoá học.Đó là nội dung bài học hôm nay , cô trò ta cùng đi nghiên cứu .
- bước làm nào ? HS biết mẹo làm là: trình hoá học của phản * GV chiếu nội dung các - Làm chẵn nguyên tử O ứng: bước lập phương trình trước (làm cho số a .Nhôm + oxi nhôm hoá học . nguyên tử của các nguyên oxit * GV hướng dẫn học sinh tố thành chẵn) Al + O2 Al2O3 làm VD này theo 3 bước. -Phương trình hoá học : 4Al + 3O2 2Al2O3 *Chú ý bước 2 làm ra nháp b. Na2CO3 + CaOH CaCO3 + NaOH -Phương trình hoá học: . Na2CO3 + CaOH * Kết hợp với nghiên cứu 1 HS đọc nội dung lưu ý. CaCO3 + NaOH thông tin SGK em hãy cho biết khi lập PTHH ta * Lưu ý:(SGK-56) cần lưu ý những điêù gì ? VD3: S + O2 SO2 * GV chiếu nội dung lưu Phương trìng hoá học: ý. S + O2 SO2 Lập PTHH này không cần thực hiện bước 2 IV.Củng cố: Các bước lập phương trình hoá học? Bài tập củng cố: Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau: a, Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn Công thức hoá học của các chất được viết ở vế trái, của các sản phẩm được viết ở vế phải của phương trình. b, Lập phương trình hoá học là đặt các thích hợp trước công thức hoá học của các chất sao chở hai vế c, Không được thay đổi trong các công thức hoá học đã viết đúng. Trong các phương trình hoá học hệ số phải viết cao bằng *Trò chơi: Phía ngoài: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau; a.Al + H2SO4 Al2(SO4)3 +H2 b.H2 + Cl2 HCl Phía trong: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau; a. Fe + O2 Fe3O4 b. Fe + HCl FeCl2 + H2 V.Hướng dẫn về nhà: Về nhà làm các bài tập:1a,b;2a;3a;4a.(Tr-57