Tài liệu ôn tập Hóa học 8 - Năm họcc 2019-2020 - Nguyễn Thị Nhài
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập Hóa học 8 - Năm họcc 2019-2020 - Nguyễn Thị Nhài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_hoa_hoc_8_nam_hocc_2019_2020_nguyen_thi_nhai.doc
Nội dung text: Tài liệu ôn tập Hóa học 8 - Năm họcc 2019-2020 - Nguyễn Thị Nhài
- PHßNG GI¸O DôC HUYÖN QuúNH PHô Trêng THCS quúnh héi ====***==== TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA 8 N¨m häc: 2019 - 2020 Hä vµ tªn: NguyÔn ThÞ Nhài Tæ: Khoa häc tù nhiªn §¬n vÞ c«ng t¸c: Trêng THCS Quúnh Héi Quúnh Phô, ngày 17 tháng 2 năm 2020
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP: HÓA HỌC 8 A. MỘT SỐ CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG • Công thức tính khối lượng m n.M • Công thức tính số mol m V n ;n k ;n C .V M 22,4 M dd • Công thức tính tỉ khối M M d A A ;d A A B kk M B 29 • Công thức tính nồng độ n mct mdd= V.D CM ;C% .100 mdd= mdm+mct Vdd mdd mdd= mctg -m↓ hoc m↑ • Công thức tính độ tan của 1 chất trong nước mct S .100 mct 100 • Công thức tính thành phần phần trăm khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất Hợp chất: AxBy mA %m .100 , %mB= 100% - mA A M Ax By • Khối lượng mol phân tử trung bình ( M ) khối lượng của 1 mol hỗn hợp mhh m1n1 m2n2 m3n3 M nhh n1 n2 n3 B. CÁC LOẠI CHẤT CHẤT CHẤT VÔ CƠ CHẤT HƯU CƠ ĐƠN CHẤT HỢP CHẤT Hiđrôcacbon Dẫn xuất Hiđrôcacbon VCƠ Kim Phi Oxit Axit Bazơ Muối loại kim C.BÀI TẬP 1.Những dãy chất sau đều là oxitaxit ? A. CO2, SO3, Na2O, NO2 B. CO2, SO2, H2O, P2O5 C. SO2, P2O5, CO2, N2O5 D. H2O, CaO, FeO, CuO
- 2. Cho các chất sau phân loại và gọi tên chúng: Cu, O2, S, H2SO4, NaOH, Al(OH)3, Fe3O4, HCl, KNO3, H2S, ZnO, Fe(OH)2, Al2O3, H2O, Mg, CO, P2O5, SO3, BaCl2 3.Hòa tan lưu huỳnh trioxit vào nước tạo thành dd A. Sau đó cho QT vào thì QT chuyển màu gì? Dd A có pH thay đổi như thế nào? a. QT chuyển màu: A. Đỏ B. Xanh C. Không màu D. Tất cả đều sai 4.Trong dãy: SiO2, K2O, Al2O3, CO, N2O5, SO2, P2O5, NO, MgO, Fe2O3, ZnO. Số oxit axit, oxitbazơ, oxit trung tính, oxit lưỡng tính lần lượt là: A. 4,3,2,2 B. 2,3,4,2 C. 3,4,2,2 D. 2,2,3,4 5. Nhận biết các chất bột màu trắng: CaO, MgO, Na2O, P2O5 ta có thể dùng các cách sau: A. Nước B. Nước và dd C. Quỳ tím D. Tất cả đều đúng phenolphtalein 6.Nhận biết 4 gói bột màu đen: CuO, MnO2, Ag2O, FeO ta có thể dùng các cách sau: A. dd H2SO4 B. dd HCl C. dd HNO3 D. Không có dung dịch loãng nào 7. Để loại CO, CO2, hơi nước ra khỏi N2. Ta dùng phương pháp nào sau đây: A. Đốt cháy hỗn hợp B. Đốt cháy hỗn hợp sau đó cho qua dd Ca(OH)2 rồi qua H2SO4 đặc C. Cho hỗn hợp qua nước vôi D. Tất cả đều sai trong 8. kết luận nào sau đây không đúng? A. CaO là oxit bazơ B. Al2O3 là oxit lưỡng C. CO là oxit không tạo D. NO là oxit axit tính muối 9.Để phân biệt canxioxit và natrioxit người ta dùng. A. Nước B. Khí cacbonic C. dd HCl D. Phản ứng phân hủy 10. Nung 120 gam 1 loại đá vôi (trong đó CaCO3 chiếm 80% khối lượng ). Với hiệu suất 90%. Khối lượng CaO thu được là: A. 96 gam B. 48,38 gam C. 86,4 gam D. 67,2 gam 11. Một oxit của Mn trong đó Mn chiếm 49,6 % ( theo khối lượng ) còn lại là oxi. Công thức hóa học của oxit đó là: A. MnO2 B. MnO C. Mn2O7 D. Mn3O4 12. Một hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 có khối lượng 21,6 gkhi tác dụng với HCl tạo 2,24 lít khí ở (đktc). Khối lượng Fe2O3 là: A. 8 gam B. 32 gam C. 24 gam D. 16 gam 13. Kim loại X td với dd HCl sinh khí hiđro, dẫn qua oxit kim loại Y nung nóng được kim loại Y. X, Y có thể là: A. Ag và Pb B. Zn và Cu C. Ag và Cu D. Cu và Pb 14. Để trung hòa 200 gam dung dịch natrihiđroxit 10% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axitclohiđric 3,65%. A. 495 gam B. 500 gam C. 510 gam D. Kết quả khác 15. Hòa tan một lượng sắt vào 500 ml dd H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng được 33,6 lit khí hiđro (đktc).CM dd H2SO4 là A. 3 M B. 3,2 M C. 2,9M D. 4M 16. Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit. A. Cacbonđioxit B. Dẫn xuất flo của C. Ozon D. Lưu huỳnh đi oxit
- hiđro 17.Nhận biết các dung dịch HCl, H2SO4, NaOH ta có thể dùng cách nào trong các cách sau: A. dd AgNO3 B. dd BaCl2, quỳ C. dd BaCl2 D. Zn tím 18. Từ 80 tấn quặng Pirit chứa 40% S.Nếu sản xuất được 92 tấn axitsunfuric thì hiệu suất của quá trình là bao nhiêu. A. 93,2% B. 93,88% C. 94% D. Kết quả khác 19. Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO, ZnO cần 100 ml dd HCl 3M. Thành phần phần trăm theo khối lượng hai oxit trên lần lượt là: A. 33% và 67% B. 40% và 60% C. 35% và 65% D. Kết quả khác 20.Trộn 200 ml dd HCl 0,5 M và 400 ml dd Ba(OH)2 0,05 M thu được dd A. Thêm m gam Al vào thì vừa đủ tan hết. Vậy m có giá trị. A. 2,7 gam B. 1,1 gam C. 0,54 gam D. 0,27 gam E. 0,135 gam Quỳnh phụ, ngày 17 tháng 2 năm 2020 PHÊ DUYỆT CỦA BGH GIÁO VIÊN: Nguyễn Thị Nhài